Danh mục

ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 4)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.14 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2.Điều chỉnh rối loạn Lipid máu: Được chứng minh là có khả năng phòng ngừa cả tiên phát lẫn thứ phát bệnh ĐMV.a.Chỉ định: oBệnh nhân có rối loạn lipid máu mà có tiền sử đau thắt ngực hoặc NMCT.oBệnh nhân sau làm cầu nối ĐMV.b.Các nhóm thuốc: oỨc chế men HMG-CoA: Simvastatin (Zocor), Atorvastatin (Lipitor), Fluvastatin (Lescol)... là những thuốc được chứng minh là rất tốt trong ngăn ngừa bệnh động mạch vành. Thử nghiệm 4S với Simvastatin cho thấy giảm rõ rệt nguy cơ bệnh ĐMV ở bệnh nhân được dùng thuốc so với nhóm chứng. xuất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 4) ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 4) 2.Điều chỉnh rối loạn Lipid máu: Được chứng minh là có khả năng phòngngừa cả tiên phát lẫn thứ phát bệnh ĐMV. a.Chỉ định: oBệnh nhân có rối loạn lipid máu mà có tiền sử đau thắt ngực hoặc NMCT. oBệnh nhân sau làm cầu nối ĐMV. b.Các nhóm thuốc: oỨc chế men HMG-CoA: Simvastatin (Zocor), Atorvastatin (Lipitor),Fluvastatin (Lescol)... là những thuốc được chứng minh là rất tốt trong ngăn ngừabệnh động mạch vành. Thử nghiệm 4S với Simvastatin cho thấy giảm rõ rệt nguycơ bệnh ĐMV ở bệnh nhân được dùng thuốc so với nhóm chứng. oDẫn xuất Fibrat: như Gemfibrozil (Lopid), Fenofibrat(Lipanthyl),Benzafibrat (Banzalip). oNicotinic acid (Niacin). oCác loại Resins gắn acid mật: Colestipol, Cholestyramine. 3.Các dẫn xuất Nitrates: a.Cơ chế: oLàm giảm nhu cầu ôxy cơ tim do gây giãn mạch làm giảm tiền gánh vàmột phần hậu gánh của thất trái. oCó thể làm tăng dòng máu của ĐMV do làm giảm áp lực cuối tâm trươngcủa thất trái và làm giãn ĐMV. oNgoài ra còn có một phần tác dụng ức chế ngưng kết tiểu cầu. b.Lựa chọn thuốc: (Bảng 2-4). c.Tác dụng phụ: oĐau đầu: Do giãn mạch não, có thể giảm bớt liều khi có triệu chứng này. oCó thể gặp bừng mặt, chóng mặt, hạ HA. oCẩn thận khi uống với các thuốc giãn mạch khác. Chống chỉ định dùngcùng với Sildenafil (Viagra). oChú ý là thường có sự quen thuốc khi dùng Nitrates liên tục kéo dài, do đócần dùng ngắt quãng (không nên dùng liên tục). Bảng 2-4. Các loại Nitrates. Tên thuốc Đường Liều Số dùng lần/ngày Nitroglycerin Viên 0,15-0,6 Theo ngậm dưới mg nhu cầu (Glycerin lưỡitrinitrate 0,4 mg Theo Dạng nhu cầu Nitrobid, 2,5 - 9,0 xịtNitrostat, mg Mỗi 6- Viên 12 giờ Nitrodur, 1,25 – 5 giải phóngNatispray, cm Mỗi 4-8 chậm giờ Nitromit...) 2,5 - 15 Mỡ mg Mỗi 24 bôi giờ 5- Miếng 400mg/phút Truyền dán liên tục Dạng tiêm truyền TM Isosorbide Viên 2,5 - 10 Mỗi 2 - ngậm dưới mg 3 giờ dinitrate lưỡi 5 - 10 Mỗi 2 - (Isosorbid, Viên mg 3 giờLenitral, nhai 10 - 40 Mỗi 6 Sorbitrate) Viên mg giờ uống Viên 40 – 80 Mỗi 8 - chậm mg 12 giờ Isosorbid - 5- Viên 10 - 40 Mỗi 12 ngậm dưới mg giờ mononitrate lưỡi 60 mg Mỗi 24 (Imdur, Ismo) Viên giờ chậmErythrityl Viên 5 - 10 Theo ngậm mg nhu cầutetranitrate Viên 10 mg Mỗi 8(Cardilate) uống giờ ...

Tài liệu được xem nhiều: