Danh mục

Đề bài: Lập thiết kế tổ chức thi công mặt đường tuyến A-B theo phương pháp dây truy ền

Số trang: 43      Loại file: docx      Dung lượng: 545.55 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tốc độ của dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đường (m, km) trên đó đơn vị thi công chuyên nghiệp tiến hành tất cả các công việc được giao trong một đơn vị thời gian. Tốc độ của dây chuyền tổng hợp là chiều dài đoạn đường đã làm xong hoàn toàn trong 1 ca (hoặc ngày đêm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề bài: Lập thiết kế tổ chức thi công mặt đường tuyến A-B theo phương pháp dây truy ền Bộ môn Đường Bộ BTL Tổ chức thi công và Xí nghiệp phụ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG Đề bài: Lập thiết kế tổ chức thi công mặt đường tuyến A-B theo phương pháp dây truy ền. Với các số liệu sau: - Chiều dài tuyến A-B : 8 km. - Thời gian thi công : 4 Tháng. - Bề rộng nền đường : 12 m - Bề rộng mặt đường : 9 m - Năng suất trạm trộn BTN sử dụng (T/h) : 50(T/h). 7 14 30 1 Nguyễn Hải Anh Lớp: Cầu Đường Anh - K47 Bộ môn Đường Bộ BTL Tổ chức thi công và Xí nghiệp phụ CHƯƠNG I : TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ DÂY TRUYỀN 1.1. TÍNH CÁC THÔNG SỐ CỦA DÂY CHUYỀN 1.1.1. Tính tốc độ dây chuyền * Khái niệm Tốc độ của dây chuyền chuyên nghiệp là chiều dài đoạn đường (m, km) trên đó đơn vị thi công chuyên nghiệp tiến hành tất cả các công việc được giao trong một đ ơn vị thời gian. Tốc độ của dây chuyền tổng hợp là chiều dài đoạn đường đã làm xong hoàn toàn trong 1 ca (hoặc ngày đêm). * Tốc độ dây chuyền xác định theo công thức V= Trong đó: : Chiều dài đoạn công tác của dây chuyền L T : Thời gian hoạt động của dây chuyền hđ T : Thời gian triển khai của dây chuyền kt : Số ca thi công trong một ngày đêm N T Min(T - T , T - T ) hđ : 1n1 x : Số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công T 1 : Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật T n : Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, mưa T x Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi quy ết đ ịnh ch ọn thời gian thi công là 4 tháng không kể 1 tháng làm công tác chuẩn bị : Khởi công: 01 - 11- 2009 Hoàn thành: 01 - 4 - 2010 2 Bộ môn Đường Bộ BTL Tổ chức thi công và Xí nghiệp phụ Bảng tính số ngày làm việc của dây chuyền: T Năm Tháng hđ 11/2009 30 4 2 26 12/2009 31 5 1 26 2009 - 2010 1/2010 31 5 2 26 2/2010 28 4 1 22 3/2010 31 4 3 27 Tổng 127 Vậy thời gian hoạt động của dây chuyền: Thđ = 127 ngày 1.1.2. Thời kỳ triển khai của dây chuyền (Tkt) Là thời gian cần thiết để đưa toàn bộ máy móc của dây chuyền tổng hợp vào hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công. Nên cố gắng giảm được thời gian triển khai càng nhiều càng tốt. Biện pháp chủ yếu để giảm T kt là thiết kế hợp lý về mặt cấu tạo sao cho trong sơ đồ quá trình công nghệ thi công không có những thời gian giãn cách quá l ớn. Căn cứ vào năng lực đơn vị thi công khống chế thời gian Tkt = 5 ngày. 1.1.3. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền (Tht) Là thời gian cần thiết để đưa các phương tiện máy móc ra khỏi dây chuyền tổng hợp sau khi đã hoàn thành đầy đủ các công việc được giao. Giả sử tốc độ dây chuyển chuyên nghiệp là không đổi ,thì chọn Tht= Tkt = 5 ngày 1.1.4. Thời gian ổn định của dây chuyền (Tôđ) Là thời kỳ dây chuyền làm việc với tốc độ không đổi, với dây chuyền tổng hợp là thời kỳ từ lúc triển khai xong đến khi bắt đầu cuốn dây chuyền. T = T - (T +T ) ôđ hđ kt ht T = T = 5 ngày ht kt T = 127 - ( 5+5 ) = 117 ngày ôđ Từ các số liệu trên tính được tốc độ dây chuyền : V = = = 65,57 (m/ca) Để đảm bảo tiến độ, chọn tốc độ dây chuyền thi công nền đường là 70 m/ ca. 3 Nguyễn Hải Anh Lớp: Cầu Đường Anh - K47 Bộ môn Đường Bộ BTL Tổ chức thi công và Xí nghiệp phụ 1.1.5. Hệ số hiệu quả của dây chuyền (Khq) Khq = = = 0,9213 1.1.6. Hệ số tổ chức sử dụng máy (Ktc) K = = 0,9606 tc Ta thấy các hệ số Khq > 0,7 và Ktc > 0,85 nên việc lựa chọn phương pháp thi công dây chuyền là có hiệu quả tốt. 1.2. CHỌN HƯỚNG THI CÔNG VÀ LẬP TIẾN ĐỘ TCTC CHI TIẾT 1.2.1. Phương án 1: Thi công từ đầu tuyến đến cuối tuyến (A - B) a. Ưu điểm Giữ được dây chuyền thi công, lực lượng thi công không bị phân tán, công tác quản lý thuận lợi dễ dàng. đưa từng đoạn vào sử dụng sớm. b. Nhược điểm Phải làm đường công vụ để vận chuyển vật li ệu yêu cầu xe v ận chuy ển v ật li ệu ch ưa h ợp lý. 1.2.2. Phương án 2: Hướng thi công chia làm 2 mũi T A B L (km) Má vËt liÖu a. Ưu điểm Tận dụng được đường đã làm xong vào để xe chở vật liệu sử dụng. b. Nhược điểm Phải tăng số lượng ô tô do có 2 dây chuyền thi công gây phức tạp cho khâu quản lý và kiểm tra. 1.2.3. Phương án 3: Một dây chuyền thi công từ giữa ra. a. Ưu điểm Tận dụng được các đoạn đường đã làm xong đưa vào chuyên chở vật liệu. 4 Bộ môn Đường Bộ BTL Tổ chức thi công và Xí nghiệp phụ b. Nhược điểm Sau khi thi công xong đoạn 1 thì phải di chuyển toàn bộ máy móc, nhân ...

Tài liệu được xem nhiều: