F.ĐÔNG NAM BỘ (ĐNB) C80: Các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế. 1.Khái quát: -gồm 6 tỉnh, t.phố (dùg Atlat kể tên) -D.tích nhỏ: 23,6 nghìm km2 (7,1% cả nc) -D.số: 12tr ng (14,3% cả nc)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương 88 câu hỏi ôn thi Tốt nghiệp THPT 2011 _15 Đề cương 88 câu hỏi ônthi Tốt nghiệp THPT 2011 F.ĐÔNG NAM BỘ (ĐNB)C80: Các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổnghợp nền kinh tế.1.Khái quát:-gồm 6 tỉnh, t.phố (dùg Atlat kể tên)-D.tích nhỏ: 23,6 nghìm km2 (7,1% cả nc)-D.số: 12tr ng (14,3% cả nc)-Dẫn đầu cả nc về GDP (chiếm 42% ca nc), g.trị sản lượg côg ngiệp(chiếm 55,6% cả nc), FDI (61,2% cả nc)-Có nền k.tế hàg hóa sớm p.triển, c.cấu nôg-côg ngiệp & d.vụ p.triểnhơn so vs các vùg khác2.Thế mạnh:a.Vị trí địa lý:-Nằm liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dàođể phát triển công nghiệp chế biến, dễ dàng giao lưu bằng đường bộ,kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB.-Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế.b.ĐKTN & TNTN:-Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng-nối tiếp vùng Nam TâyNguyên, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở TâyNinh, Bình Dươngthích hợp hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ănquả.-Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi trồng câycông nghiệp nhiệt đới: cao su, café, đỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả…-Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, giao thông, thuỷ lợi,thuỷ sản.có điều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.-Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, CàMau-Kiên GiangNam Cát Tiên, Cần Giờ-Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấpgỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệpgiấy Đồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi trồngthuỷ sản-Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa Vũng Tàu; đất sét,cao lanh cho CN VLXD, gốm, sứ ở Đồng Nai, Bình Dương.c.ĐKKT-XH:-Lực lượng lao động lành nghề, có chuyên cao; nguồn lao động năngđộng, thích ứng với cơ chế thị trường-Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, đặc biệt là GTVT &TTLL. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, ngân hàng… phát triển hơn cácvùng khác.-Có vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM-ĐN-BD-VT, đặc biệtquan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV lớn nhất nước. Tập trung nhiềukhu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.-Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước.C81: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNBộ:a.Công nghiệp-tăg cườg cơ sở n.lượg cho vùg+do sự p.triển mạnh mẽ của các ngành CN, d.vụ nên nhu cầu n.lượgcủa vùg ngày càg lớn+cơ sở n.l đã đc giải quyết nhờ p.triển nguồn điện & mạg lưới điện/Thủy điện Trị An (400MW)/Nhà máy điện tourbin khí Phú Mỹ I, II, III, IV (4000MW)/Nhiệt điện chạy = dầu phục vị cho khu chế xuất nhiệt điện Bà Rịa,Thủ Đức/Đườg dây cao áp 500 kV Hòa Bình-Phú Lâm (Tp.HCM) có v.trò q.trọgcho việc đảm bảo n.l cho vùg-Thu hút đầu tư nc ngoài p.triển ngành côg ngiệp có hàm kượg KHKTcao-tuy nhiên trog ptr CN cần chú ý bảo vệ mtrườg; tránh làm tổn hạiđến ngành du lịchb.Dvụ:-chiếm tỉ trọng ngày càg cao-cơ sở hạ tầg và các dvụ ngày càg ptr và đa dạg:thươg mại,ngânhàg,tín dụg,…c.Nôg-lâm nghiệp:-để ptr nôg nghiệp, vđề thlợi có y/n~ hàg đầu,nhiều côg trình đã sửdụg có hqả: hồ Dầu Tiếg, Trị An góp phần c.cấp nc’ cho sxuất vàs.hoạt, tăg S đc tưới tiêu, tăg hsố sdụg đất-thay đổi c.cấu cây trồg như sdụg giốg cao su ms, ứg dụg côg nghệms-n~ cây CN nổi tiếg:cao su,hồ tiêu,mía,…-cần bảo vệ vốn rừg trên vùg thượg lưu,bảo vệ nghiêm ngặt các vườnquốc giad.Ptr tổg hợp ktế biển:-vùg biển và bờ biển có nhiều đk thuận lợi để ptr tổg hợp ktế biểnnhư: khai thác TN svật, k sản, dlịch-việc khai thác dầu khí vs quy mô lớn tđộg mạnh mẽ đến sự ptr củavùg-việc ptr CN lọc hóa dầu và các ngành dvụ khthác dầu khí thúc đẩymạnh mẽ sự thay đổi c.cấu ktế và sự phân hóa lãnh thổ of vùg-cần chú ý giải quyết vđề ÔNMT trog khthác, chế biến và vận chuyểndầu khíG.ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (ĐBSCL)C82: Thế mạnh và hạn chế1.Khái qát:-Diện tích: 40.000 km2 (12% dt cả nước). Dân số: hơn 17,4 triệungười (20,7% dân số cả nước)-Tiếp giáp: ĐNB, Campuchia, biển Đông2.Thế mạnh & hạn chế:a.Thế mạnh:-Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta-Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:+Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha(30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp trồng lúa.+Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng),phân bố ở Đồg Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.+Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bốthành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan+Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.-Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượngmưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra,thuận lợi cho trồng trọt.-Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để tháu chua, rửamặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầusinh hoạt.-Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu) & rừng tràm(Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàngtrăm bãi cá, bãi tôm với nhi ...