Thông tin tài liệu:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(COPD:Chronic Obstructive Pulmonary Disease) : là 1 bệnh lý dặc trưng bởi sự giới hạn lưu lượng thở ko hồi phục hoàn toàn ,thường tiến triển và kết hợp với đáp ứng viêm bất thường của phổi với các hạt và khí độc hại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG A3 ĐỀ CƯƠNG A3: Câu 1: Lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị COPD? I. Khái niệm: - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(COPD:Chronic Obstructive PulmonaryDisease) : là 1 bệnh lý dặc trưng bởi sự giới hạn lưu lượng thở ko hồi phục hoàn toàn,thường tiến triển và kết hợp với đáp ứng viêm bất thường của phổi với các hạt và khíđộc hại. - Bệnh thường gặp ở nam giới, ở độ tuổi trung niên có tiền sử hút thuốc(lá hoặclào) nhiều năm. II. Lâm sàng : 1. Cơ năng : - Triệu chứng cơ năng của COPD là triệu chứng của VPQM và khí phế thũng. - Ho khạc đờm mạn tính là phổ biến,lúc đầu ho từng đợt về sau ho liên tục hầuhết các ngày.Đờm nhày ,trong,khi bội nhiễm đờm vàng. - Khó thở xuất hiện từ đầu hoặc 1 thời gian dài sau ho và khạc đờm ,lúc đầukhó thở khi gắng sức ,sau khó thở liên tục. - giảm khả năng lao động,đêm ngủ hay ngáy. 2. Thực thể: - Thể trạng gầy hoặc béo phì. - Lồng ngực hình thùng ,giảm cử động thở ,co rút các cơ hô hấp phụ,rút lõm hốtrên ức ,hố trên đòn. - DH Hoover (+) ( Giảm đường kính phần dưới lồng ngực khi hít vào) - DH Cambell (+) ( Khí quản bị co ngắn lại tụt xuống hõm ức khi hít vào) - Mạch nghịch đảo,chênh lệch HA tâm thu giữa thì hít vào và thở ra > 10mmHg. - Gõ phổi : vang. 1 - RRFN giảm,thì thở ra kéo dài. - Nghe phổi có RR,ran ngáy rõ ở thì thở ra;ran ẩm ran nổ ở nên phổi. - Có thể có suy tim P : + Nhịp tim nhanh,có khi loạn nhịp. + Phù ,gan to ,TM cổ nổi. + Phản hồi gan – TM cổ : (+) + DH Hargez : (+) + Trục điện tim chuyển P và có P phế. II.Cận lâm sang: 1. X quang: - Hình ảnh phổi bẩn: + Dày thành phế quản từ 3 -7 mm. + Viêm quanh PQ. + mạch máu phổi rườm rà tăng đậm, rốn phổi rộng, có những vết mờ xen kẽnhững bóng khĩ thũng trông giống như phim bị mốc. - Hình ảnh KPT ( hình ảnh giãn phổi) : + Mạng lưới mm phổi thưa thớt. + vòm hoành hạ thấp. + các khoang gian sườn giãn rộng,đỉnh phổi tròn ,tim hình giọt nước. - Hình ảnh cao áp ĐM phổi : ĐM phổi trung tâm to,mạch máu ngoại vi thưathớt. 2.Thăm dò chức năng hô hấp: - Thông khí phổi: RL thong khí kiểu tắc nghẽ ko hồi phục hoàn toàn : + FEV1 < 80% số lý thuyết. + FEV 1 / FVC < 70 % + Tét hồi phục phế quản : (-) - Đo khí máu ĐM : PaO2 giảm, PaCO2 tăng 2 3. Xét nghiệm máu ngoại vi: hồng cầu tăng, hematocrit tăng. 4. CT scanner lồng ngực: - Phát hiện KPT : vị trí ,độ rộng,mức độ phá hủy,thành phế nang. - Hình ảnh dày thành PQ. - Có thể thấy hình ảnh giãn phổi kèm theo. 5. Điện tim,Siêu âm: phát hiện và theo dõi bệnh lý tim phổi và cao áp ĐMphổi,có thể thấy : hình ảnh dày nhĩ P,dày thất P. IV. Điều trị COPD: 1. Điều trị COPD trong đợt bùng phát: - Điều trị nhiễm khuẩn: tốt nhất là dùng KS theo KS đồ hoặc dùng KS phổ rộngkết hợp KS trong vòng 7 – 10 ngày. - Thuốc giãn phế quản : có thể phối hợp giữa nhóm chủ vận Beta 2 –Adrenergic và kháng cholinergic : Atrovent : cứ 4 – 6h khí dung hoặc xịt hít 1 lần. Salbutamol,Ventolin…( tác dụng ngắn) Volmax ( tác dụng dài) - Corticoid : khí dung ,tiêm truyền hoặc uống .Có thể kết hợp đường khí dungvà đường tiêm truyền : Prednísolon 5 mg Liều: 40 mg /ngày đường uống trong 10 ngày - Thuốc long đờm kết hợp với vỗ rung kích thích hôhấp:mucosolvan,mucomyst - Thở oxy : lưu lượng 2 -3 l/phút để duy trì PaO2 > hoặc SaO2 > 90 % - Điều trị khó thở: cho BN thở oxy ngay khi vào viện với lưu lượng 2 lit/phútđể duy trì SaO2 ≥ 90%, PaO2 ≥ 60% - Thông khí cơ học: thong khí xâm nhập hoặc ko xâm nhập,hiện nay có xuhướng sử dụng thong khí áp lực dương ko xâm nhập được áp dụng trong các trườnghợp khi có suy hô hấp cấp ,nhược cơ hô hấp. - Các biện pháp điều trị khác: 3 + liệu pháp alpha 1 – antitrypsin,kháng proteinase tổng hợp + Phẫu thuật : . Ghép phổi . Cắt bỏ bóng khí thũng . PT giảm thể tích phổi. 2.Dự phòng bệnh: - hướng dẫn tập thở - Bỏ thuốc lá,tránh các yếu tố nguy cơ: nhiễm lạnh,virus hô hấp… -Tự điều trị tăc nghẽn đường thở bằng khí dung như bình xịt,máy khí dungtại nhà. - tự phát hiện cơn kịch phát tại nhà. - Tăng cường chế độ dinh dưỡng dùng nhiều vitamin - Giảm thiểu ô nhiễm không khí nơi ở và nơi làm việc Câu 2: Lâm sàng, cận lâm sàng thể bệnh của giãn phế quản I. Khái niệm: Giãn phế quản là gi ...