HC thiếu máu đẳng sắc : - Ù tai ,hoa mắt chóng mặt thường xuyên hay khi thay đổi tư thế hoặc khi gắng sức. - Nhức đầu ,giảm trí nhớ,ngủ gà,hay cáu gắt ,giảm khả năng lao động. - Hồi hộp đánh trống ngực ,khó thở ,đau ngực. - Chán ăn ,đầy bụng ,đau bụng,ỉa lỏng hoặc táo bón. - tóc rụng dễ gãy,móng tay đục có khía. - Có thể tiếng thổi tâm thu thiếu máu nghe rõ tại giữa tim ( có thể nghe thấy ở mỏm tim)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG A7 ĐỀ CƯƠNG A7:Câu1: Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh thiếu máuhuyết tán tự miễn và cơn tan máu cấp ?I.Thiếu máu huyết tán tự miễn :1. LS :1.1 HC thiếu máu đẳng sắc :- Ù tai ,hoa mắt chóng mặt thường xuyên hay khi thay đổi tư thế hoặc khi gắng sức.- Nhức đầu ,giảm trí nhớ,ngủ gà,hay cáu gắt ,giảm khả năng lao động.- Hồi hộp đánh trống ngực ,khó thở ,đau ngực.- Chán ăn ,đầy bụng ,đau bụng,ỉa lỏng hoặc táo bón.- tóc rụng dễ gãy,móng tay đục có khía.- Có thể tiếng thổi tâm thu thiếu máu nghe rõ tại giữa tim ( có thể nghe thấy ở mỏmtim).1.2. HC vàng da,nước tiểu vàng sậm,phân bạc màu.1.3. Lách to.2. CLS :2.1 Các triệu chứng do tiêu hủy HC quá mức : - HC giảm,HST giảm. - Bilirubin gián tiếp giảm - Stercobilin ở phân tăng. - Urobilin ở nước tiểu tăng. - Sắt huyết thanh tăng. - Hemosiderin niệu ( +) - Đời sống HC giảm.2.2 Triệu chứng do tủy xg tăng hoạt động : - HC lưới tăng ( có thể > 30 % - số lượng tuyệt đối có thể : 50 – 100 G/l) - Tăng HC non trong tủy xg. - Có HC non ra máu ngoại vi ( thường NHC toan và đa sắc).2.3 Thiếu máu huyết tán tự miễn:Nghiệm pháp Coombs ( +)- Coombs trực tiếp : phát hiện kháng thể ko hoàn toàn đã bám vào HC.- Coombs gián tiếp : phát hiện kháng thể ko hoàn toàn còn tự do lưu hành trong huyết thanh.l( Nghiệm pháp Coombs được tiến hành ở nhiệt độ 370 C và 4o C để tìm hiểu tự khángthể hoạt động ở nhiệt độ nóng 370 C hoặc nhiệt độ lạnh 4o C.Có thể phát hiện tiêu huyết tố 1 thì ,2 thì ,tiêu huyết tố acid.Hiệu giá ngưng kết tố lạnh có thể tăng cao ( bình thường 1/32 – 1/60) ).II. Cơn tan máu cấp:1 LS : - thiếu máu đột ngột tăng nhanh. - Sốt cao ,rét run từng cơn. - Đau bụng ,đau vùng thắt lưng. 1 - Vàng da tăng lên rõ rệt. - Lách to ít nhưng đau. - Nước tiểu lúc đầu đỏ nâu , để vài giờ ko có lắng và trở thành màu đen. - Có thể vô niệu hoặc thiểu niệu,trụy tim mạch.2. CLS : - Số lượng HC giảm nhanh,nhiều HC non trong máu. - HC lưới tăng cao. - HST tự do huyết thanh ( + ) - HST niệu ( + ). 2Câu 2 : Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh , triệu chứng của thiếu máu nhượcsắc loại giảm Fe huyết thanh?I. Định nghĩa:-Thiếu máu là hiện tượng giảm hồng cầu, giảm huyết sắc tố và hematocrit trong 1 đơnvị thể tích máu gây thiếu Oxy cung cấp cho các mô tể bào của cơ thể. Trong đó sựgiảm huyết sắc tố là quan trọng nhất.- Thiếu máu nhược sắc là tình trạng thiếu máu mà 3 chỉ số HC đều giảm trong đó quantrọng nhất là MCHC giảm.II. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh :1. Nguyên nhân:1.1. Mất máu mạn tính:- Là tình trạng mất máu từ từ từng ít một trong 1 thời gian dài.- Gặp trong các bệnh: + Giun móc: Hay gặp ở những thợ hầm mỏ, nông dân ở vùng nông nghiệp thường xuyên sử dụng phân tươi… + Trĩ, sa niêm mạc trực tràng chảy máu… + Chảy máu ổ loét dạ dày, tá tràng, polip ruột, chảy máu cam… + Chảy máu sinh dục, tiết niệu: Rong kinh, đa kinh, UXTC ,K TC; đái máu trong bệnh lao thận, u thận, sỏi thận…1.2. Giảm cung cấp Fe:- Chế độ ăn thiếu Fe: Người ăn kiêng khem, trẻ ăn sữa bò không được bú mẹ, cai sữasớm, ăn bột kéo dài, ít ăn thức ăn có nguồn gốc động vật như gan lợn, thịt bò…1.3. Thiếu máu do tăng nhu cầu sử dụng Fe:- Trong giai đoạn trẻ lớn nhanh, tuổi dậy thì, có kinh nguyệt, trẻ đẻ non, phụ nữ cóthai…mà không được bổ sung đầy đủ Fe, làm giảm Fe huyết thanh.1.4. Do rối loạn chuyển hóa, hấp thu Fe- Do viêm dạ dày giảm toan: Viêm teo dạ dày, lao dạ dày, giang mai dạ dày…- Cắt đọan dạ dày, cắt đoạn ruột non dài.- Những trường hợp tổn thương niêm mạc ruột: Ỉa chảy kéo dài, nhiễm Kí sinh trùngđường ruột là giảm hấp thu Fe trong thức ăn,cắt đoạn ruột non. Tóm lại:- Những trường hợp mất sắt do mất máu mạn, cung cấp sắt thiếu, giảm hấp thu sắt,tăng nhu cầu sử dụng sắt đều làm giảm sắt huyết thanh.- Sắt được vận chuyển tới tủy xương, cơ quan dự trữ làm nhiện vụ sản xuấthemoglobin dẫn đến giảm huyết sắc tố, giảm hồng cầu.2. Cơ chế bệnh sinh: Các nguyên nhân chung trên đều dẫn đến một cơ chế bệnh sinh chung là làm giảmyếu tố tạo HST quan trọng đó là Fe. 3 Tăng nhu cầu sắt Cung cấp thiếu Fe RL huy động và sử dụng sắtMất máu mãn Fe RLCH hấp thu Fe Giảm HST Giảm HC II. Triệu chứng : 1. LS : - Cơ năng : + Ù tai hoa mắt chóng mặt thường xuyên hoặc khi thay đổi tư thế hoặc khi gắng sức, có thể ngất lịm. + Nhức đầu giảm trí nhớ, mất ngủ, thay đổi tính tình, cáu gắt, tê tay chân, giảm sút sức lao động. + Hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, có thể đau vùng trước tim do thiếu máu cơ tim. + Chán ăn ,buồn nôn ,ợ hơi , táo lỏng thất thường,giảm toam ,giảm tiết dich dạ dày. + Đôi khi thấy khó nuốt. - Thực thể : + Da niêm mạc xanh nhợ ...