Câu1:Xử trí cấp cứu bỏng mắt do hoá chất ở tại nơi xảy ra TN và tại YTCS1.xử trí cáp cứu bỏng mắt do hoá chất ở tại nơi xảy ra tai nạn.a.Công việc khẩn cấp dầu tiên là loại trừ tác nhân gây bỏng ra khỏi mắt.cách tốt nhất là dùng nứoc sạch dể rửa mắt,trong đk không có nước sạch thì dùng nước ko sạch(ao hồ,sông,suối..)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương B4 Đề cương B4Câu1:Xử trí cấp cứu bỏng mắt do hoá chất ở tại nơi xảy ra TN và tại YTCS1.xử trí cáp cứu bỏng mắt do hoá chất ở tại nơi xảy ra tai nạn.a.Công việc khẩn cấp dầu tiên là loại trừ tác nhân gây bỏng ra khỏi mắt.cách tốt nhất là dùng nứoc sạch dể rửa mắt,trong đk không có nước sạch thì dùng nướcko sạch(ao hồ,sông,suối..), để rửa mắt vì vk từ nước bẩn còn có KS dể trị còn sự phá huỷtổ hức do hoa chất thì khó có cách nào để ngăn cản.số lượng nuoc tương đối nhiều rủa trôi phần lớn tác nhân gây bỏng (khoảng 5-10 lit).phương thức rửa: cách tốt nhất dùng vòi nc xịt vào mắt xịt vào các túi cùng kếtmặc(dùng tay kéo mở mi và nâng mi) có thể dể bn ngửa mặt dưới vòi nc hoăc dùng ấmdót gáo múc dội cùng với dộng viên bn mở mi thụ dộng hay chủ động. bn ngâm mặt mắtxuống nc nhưng phải ố gáng chớp mắt nhiều lần ở trong nc để mắt xâm nhạp vào các túicung giác mạc hoà loang tác nhân gây bỏng,nếu bỏng do acid nồng độ cao da mi ngay lậptức bị đông cứng tì cáhc làm này ko có hiẹu quả do mắt không chớp đc.rửa mắt ngay tại nơi xảy ra tai nạn là biện pháp cực kì có gias trị,tác nhân gây bỏng kocòn đọng lại ở nhãn cầu và túi kết mạc để tiép tục ngấm vào tổ chức.hết sức tránh nhữngquan niêm cứ bỏng mắt thì phải chuyển lên tuyến trên ngay lập tức.thành công của đtrịbỏng phụ thuôc vào những giâyphút cấp cứu đầu tiên này.b.sau khi rửa xong nhỏ kháng sinh rồi chuyển tuyến trên.2:tại cs y tế.a.càng nhanh càng tốt tiến hành rửa mắt :dung dịch rửa :nc muối sinh lý,ringẻlâctate,thậm trí nếu thiếu thốn quá cũng phải dùng ncsạch,nc lã để rửa,ko nên để nất thời gian quí báu lúc này vào vc lựa chọn dung dịchrửa,lượng nc rửa khoảng vài lít.Phương thức rửa :cho dung dịch rửa vào xilanh to :20,50 ml rửa nhỏ giọt liên tục vào túicùng giác mạc các phía của bn. cần kéo mí mi,nâng mi của bn lên khi rửab.sau dó dung dd kháng sinh rỏ mắt, dd chống viên rỏ mắt.tiếp tục dtrị nếu bỏng độ1.2.chuyển lên tuyến trên nếu bỏng dộ 3 trở lên.Tại mắt nhỏ các loại :+Dd ks :chlorit 4%,tobrocin,ciloxan. Dd thuốc chống viêm loại corticoid. Hai thuốc nàythường phối hợp 2trong 1như:polydexaol,dex-tobrin,tobradex,maxitrol….dùng trong 10-12 ngàyđầu sau bỏng.+ thuốc tăng ường sự tái tạo mô tổ chức như CB2,keratyl,dầu A.+ thuốc mỡ ks tra mắt buổi tối trước hi đi ngủ nhơ tetracyclin,gentamycin…nếu bỏng độ 3 trở lên:vì đk ko thể cho phép đtrị nên phải chuyển bn về tuyến sau.nếu cóđk cần phải dùng các dung dịch ddawngr trương lưỡng tính, dd có khả năng điều hoà áplực thẩm thấu nội nhãn ngăn cản ion OH- thấm sâu và chỉ cần một lương nhỏ có thể giảmph nhanh chóng,pư toả nhiệt yếu cac dd đệm như natricitrat, dd đệm photphat.Nếu ko có đk sử dụng dd trunghoà bỏng kiềm dùng dd acid nhẹ như axit boric 2% , axitacetic 2%.bỏng axit dùng dung dich base nhẹ như nabica 2%..nhưng cần nhắc do pưtrung hoà nên cũng toả nhiệt.Câu 2 : TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG VÀ THỰC THỂ VIÊM KẾT MẠC?1.TCCN: -Ngứa,rát,cộm:bn thường cảm giác như có cát rắc vào mắt -Sợ ánh sáng (mức độ vừa phải) -Nhiều dử kèm nhèm:buổi sang ngủ dậy rất khó mở mắt vì dử dính chặt 2 mi với nhau -Chảy nước mắt(ít) -Dịch tễ:bệnh thường lây lan ở gia đình, đơn vị2.TCTT: -Mi sưng nề,có thể mọng đỏ nếu là viêm cấp.Kết mạc cương tụ đỏ trên diện rộng,mấtsắc bong,dày lên như miếng thạch -Kết mạc: phù nề,có thể phòi qua khe mi(viêm do lậu rất hay gặp dấu hiệu này).TrênKM còn thấy các hình ảnh tổn thương cơ bản khác như: +Hột:rõ nhất ở túi cùng dưới và ở 2 goá trong,ngoài của KM mi trên.Những hột nàycó đặc điểm là to,trong,kẹp ko vỡ +Nhú gai:làm cho KM sần sùi trông như hình ảnh đá lát,thấy rõ ở KM sụn mi trêntrong bệnh viêm KM mùa xuân +Gai máu:thấy rõ hơn ở KM mi,trông như những lấm chấm đỏ,dày chi chit,nặnghơn có thể xuất huyết.Gai máu là tổn thương ko đặc hiệu của các viêm KM +Bọng KM:hay có trong viêm KM dị ứng,thường đi cùng sự nề phù khu trú của KM -Dử mắt:nhiều dử nhưng tuỳ theo tác nhân mà có đặc điểm khác nhau:dử mắt nhiều vàloãng,hơi dính thường là của viêm KM cấp do virus,viêm do tụ cầu có mủ màuvàng,viêm do lậu dử mắt giống như mủ,viêm do lien cầu tan huyết,bạch hầu la những vikhuẩn có độc tính cao thường gây giãn mạch,tạo màng giả bám chặt vào KM mi bóc sẽchảy máu;viêm KM mùa xuân dử mắt có đặc điểm là trong,dai,dính,có thể kéo ra thànhsợi… -Hạch: trước tai, dưới hàm, to bằng hạt lạc,hạt đậu đen,di động, ấn đau -Triệu chứng âm tính:các dấu hiệu này cần được xác định đẻ giúp cho việc chẩn đoánphân biệt với những bệnh có tổn thương giác mạc: +Thị lực ko giảm so với trước(chú ý lau kỹ dử mắt trước khi đo thị lực) +Giác mạc trong +Tiền phòng, đồng tử,nhãn áp bình thường -Xét nghiệm CLS: +Cấy khuẩn,soi tươi tìm tiết tố vi khuẩn +XN miễn dịch huỳnh quang tìm virus +XN máu thấy bạch cầu Esinophil tăng trong viêm dị ứng +XN tế bào bằng phương pháp nạo KM thấy tỉ lệ bạch cầu đa nhân tăng cao nếu làcăn nguyên vi khuẩn,tỉ lệ BC lympho chiếm ưu thế nếu là căn nguyên virus,tỉ lệ BC áitoan cao nếu là viêm dị ứng,nếu thấy tế bào có thể vùi thì đó là viêm KM doChlamydia…Câu 3 :Điều trị và dự phòng Bệnh Viêm kết mạc: -Điều trị: Cần xác định nguyên nhân, tác nhân gây viêm thì việc điều trị mới đạt hiệuquả cao.Nhưng vẫn gồm một số điểm chung cho điều trị sau:+ Sử dụng thuốc kháng sinh và thuốc sát trùng:.Thuốc nước: Chloromicetin 4‰. Sulfat kẽm 1%. Sulfaxylum 10-20%.Có thể dùng đơn độc 1 loại hoặc phối hợp 2 lọa,rỏ luân phiên nhiều lần trong ngày(10-20lần)..Thuốc mỡ: Tetracylin 1% Gentamycin…Các thuốc này tra 1 lần vào buổi tối(trước khi đi ngủ). Cho dù Viêm kết mạc do virus,dị ứng… thì việc sử dụng kháng sinh vẫn có giá trị làchống bội nhiễm.Riêng trong viêm kết mạc do Lậu thì phải rỏ thuốc rất nhiều lần trongngày,cách nhau 10-15 phút rỏ 1 lần thậm chí phải tiến hành rỏ giọt liên tục,nên kết hợp2,3 lọai thuốc và chọn theo kháng sinh đồ.+ Chống ...