Đề cương bài giảng Java cơ sở - Chương 6
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.59 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
LẬP TRÌNH ĐỒ HOẠMột khả năng của Java là cho phép ta xây dựng các ứng dụng có giao diện đồ hoạ hay còn gọi là GUI (Grapthical User Interface). Khi Java được phát hành, các thành phần đồ hoạ được tập trung vào thư viện mang tên Abstract Window Toolkit (AWT). Đối với mỗi hệ nền, thành phần AWT sẽ được ánh xạ sang một thành phần nền cụ thể, bằng cách sử dụng trực tiếp mã native của hệ nền, chính vì vậy nó phụ thuộc rất nhiều vào hệ nền và nó còn gây lỗi trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng Java cơ sở - Chương 6Chương 6 LẬP TRÌNH ĐỒ HOẠ Một khả năng của Java là cho phép ta xây dựng các ứng dụng có giao diệnđồ hoạ hay còn gọi là GUI (Grapthical User Interface). Khi Java được phát hành,các thành phần đồ hoạ được tập trung vào thư viện mang tên Abstract WindowToolkit (AWT). Đối với mỗi hệ nền, thành phần AWT sẽ được ánh xạ sang mộtthành phần nền cụ thể, bằng cách sử dụng trực tiếp mã native của hệ nền, chính vìvậy nó phụ thuộc rất nhiều vào hệ nền và nó còn gây lỗi trên một số hệ nền. Vớibản phát hành Java 2, các thành phần giao diện được thay bằng tập hợp các thànhphần linh hoạt, đa năng, mạnh mẽ, độc lập với hệ nền thuộc thư viện Swing. Phầnlớn các thành phần trong thư viện Swing đều được tô vẽ trược tiếp trên canvasbằng mã lệnh của Java, ngoại trừ các thành phần là lớp con của lớpjava.awt.Window hoặc Java.awt.Panel vốn phải đựơc vẽ bằng GUI trên nền cụ thể.Thành phần Swing ít phụ thuộc vào hệ nền hơn do vậy ít gặp lỗi hơn và đặc biệtnó sử dụng ít tài nguyên của hệ thống hơn các thành phần trong thư viện awt. Mặcdù các thành phần awt vẫn được hỗ trợ trong Java 2 nhưng, tuy nhiên Sun khuyênbạn nên sử dụng các thành phần Swing thay cho các thành phần awt, tuy nhiên cácthành phần trong thư viện Swing không thể thay tất cả các thành phần trong thưviện awt. Chúng chỉ thay thế một phần của awt như: Button, Panel, TextFeild, v.v.Còn các lớp trợ giúp khác trong awt như : Graphics, Color, Font, FontMetrics, v.v.vẫn không thay đổi. Bên cạnh đó các thành phần Swing còn sử dụng mô hình sử lýsự kiện của awt.I. Giới thiệu về hệ thống đồ hoạ của Java1. Giới thiệu chung Thiết kế API cho lập trình đồ hoạ của Java là một ví dụ hoàn hảo về cách dùnglớp, sự kế thừa và giao diện. API cho lập trình độ hoạ bao gồm một tập rất nhiềulớp nhằm trợ giúp xây dựng các thành phần giao diện khác nhau như: cửa sổ,nútấn, ô văn bản, menu, hộp kiểm, v.v. Mối quan hệ kế thừa giữa các thành phần nàyđược mô tả trong hình sau: 1 Componient Đây là lớp (trừu tượng) cha của mọi lớp giao diện người dùng. Lớp này cung cấp các thuộc tính, hành vi cơ bản nhất của tất cả các thành phần giao diện. 2 Container Là một vật chứa dùng để ghép nhóm các thành phần giao diện khác. Mỗi vật chứa có một lớp quản lý hiển thị, lớp quản lý hiển thị có trách nhiệm bố trí cách thức hiển thị các thành phần bên trong. Hai vật chứa hay được sử dụng nhất la JFrame và JPanel. 3 Jcomponient Là lớp cha của mọi thành phần Swing ligth weight, được vẽ trực tiếp lên canvas bằng mã lệnh Java. 4 Window Được sử dụng để tạo ra một cửa sổ, Thông thường ta hay sử dụng hai lớp con của nó là JFrame và JDialog. 5 JFrame là cửa sổ không lồng bên trong cửa sổ khác. 6 JDialog là một cửa sổ được hiển thị dưới dạng modal. 7 JAplet là lớp cha của mọi lớp ứng dụng aplet. 8 JPanel là một vật chứa, lưu giữ các thành phần giao diện người dùng. 9 Graphics là lớp trừu tượng cung cấp ngữ cảnh đồ hoạ để vẽ các đối tượng đồ hoạ như: Đường thẳng, đường tròn, hình ảnh… 10 Color lớp này biểu diễn một mầu sắc. 11 Font lớp này biểu thị cho một font đồ hoạ. 12 FontMetrics là một lớp trừu tượng dùng để xác định các thuộc tính của Font.Tất cả các thành phần đồ hoạ trong thư viện Swing được nhóm trong góijavax.swing. Đa số các thành phần trong thư viện Swing đều có tiếp đầu ngữ là ‘J’,Ví dụ một nút lệnh trong thư viện Swing có tên là JButton, một memu có tên làJMenu.Tất cả những lớp khác được liệt kê trong hình dưới đâyChú ý: Đừng pha trộn các thành phần giao diện swing và awt trong cùng một ứngdụng. Chẳng hạn như đừng nên đặt một JButton vào một Panel và đừng nên đặtButton vào JPanel. Việc làm này có thể gây lỗi.Một lớp được kế thừa từ lớp JComponent được thể hiện trong hình sau:2. Một số phương thức của lớp Component Lớp Component cung cấp các thuộc tính, phương thức chung cho các lớpcon của nó. Sau đây là một số phương thức của lớp Component :- Dimension getSize():cho lại đối tượng thuộc lớp Dimension gồm width (chiềurộng), height (chiều cao) xác định kích thước của một thành phần tính theo pixel.- void setSize(int width, int height) và void setSize(Dimension d) đặt lại kíchthước của thành phần.- Point getLocation(): cho lại tọa độ (kiểu Point) trên cùng bên trái (tọa độ gốc)của thành phần đang xét.- void setLocation(int x, int y) và void setLocation(Point p) đặt lại các tọa độ đượcchỉ định cho một thành phần.- Rectangle getBounds():cho lại đường biên là hình chữ nhật Rectangle bao gồmtọa độ gốc và chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.- void setBounds(int x, int y) và void setBounds(Rectangle r):đặt lại đường biêncho một thành phần.- void setForeground(Color c):được sử dụng để đặt màu vẽ cho thành phần đồ họa- void setBackground(Color c):đặt màu nền cho thành phần đồ họa. Các tham sốcủa hai hàm này là đố ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng Java cơ sở - Chương 6Chương 6 LẬP TRÌNH ĐỒ HOẠ Một khả năng của Java là cho phép ta xây dựng các ứng dụng có giao diệnđồ hoạ hay còn gọi là GUI (Grapthical User Interface). Khi Java được phát hành,các thành phần đồ hoạ được tập trung vào thư viện mang tên Abstract WindowToolkit (AWT). Đối với mỗi hệ nền, thành phần AWT sẽ được ánh xạ sang mộtthành phần nền cụ thể, bằng cách sử dụng trực tiếp mã native của hệ nền, chính vìvậy nó phụ thuộc rất nhiều vào hệ nền và nó còn gây lỗi trên một số hệ nền. Vớibản phát hành Java 2, các thành phần giao diện được thay bằng tập hợp các thànhphần linh hoạt, đa năng, mạnh mẽ, độc lập với hệ nền thuộc thư viện Swing. Phầnlớn các thành phần trong thư viện Swing đều được tô vẽ trược tiếp trên canvasbằng mã lệnh của Java, ngoại trừ các thành phần là lớp con của lớpjava.awt.Window hoặc Java.awt.Panel vốn phải đựơc vẽ bằng GUI trên nền cụ thể.Thành phần Swing ít phụ thuộc vào hệ nền hơn do vậy ít gặp lỗi hơn và đặc biệtnó sử dụng ít tài nguyên của hệ thống hơn các thành phần trong thư viện awt. Mặcdù các thành phần awt vẫn được hỗ trợ trong Java 2 nhưng, tuy nhiên Sun khuyênbạn nên sử dụng các thành phần Swing thay cho các thành phần awt, tuy nhiên cácthành phần trong thư viện Swing không thể thay tất cả các thành phần trong thưviện awt. Chúng chỉ thay thế một phần của awt như: Button, Panel, TextFeild, v.v.Còn các lớp trợ giúp khác trong awt như : Graphics, Color, Font, FontMetrics, v.v.vẫn không thay đổi. Bên cạnh đó các thành phần Swing còn sử dụng mô hình sử lýsự kiện của awt.I. Giới thiệu về hệ thống đồ hoạ của Java1. Giới thiệu chung Thiết kế API cho lập trình đồ hoạ của Java là một ví dụ hoàn hảo về cách dùnglớp, sự kế thừa và giao diện. API cho lập trình độ hoạ bao gồm một tập rất nhiềulớp nhằm trợ giúp xây dựng các thành phần giao diện khác nhau như: cửa sổ,nútấn, ô văn bản, menu, hộp kiểm, v.v. Mối quan hệ kế thừa giữa các thành phần nàyđược mô tả trong hình sau: 1 Componient Đây là lớp (trừu tượng) cha của mọi lớp giao diện người dùng. Lớp này cung cấp các thuộc tính, hành vi cơ bản nhất của tất cả các thành phần giao diện. 2 Container Là một vật chứa dùng để ghép nhóm các thành phần giao diện khác. Mỗi vật chứa có một lớp quản lý hiển thị, lớp quản lý hiển thị có trách nhiệm bố trí cách thức hiển thị các thành phần bên trong. Hai vật chứa hay được sử dụng nhất la JFrame và JPanel. 3 Jcomponient Là lớp cha của mọi thành phần Swing ligth weight, được vẽ trực tiếp lên canvas bằng mã lệnh Java. 4 Window Được sử dụng để tạo ra một cửa sổ, Thông thường ta hay sử dụng hai lớp con của nó là JFrame và JDialog. 5 JFrame là cửa sổ không lồng bên trong cửa sổ khác. 6 JDialog là một cửa sổ được hiển thị dưới dạng modal. 7 JAplet là lớp cha của mọi lớp ứng dụng aplet. 8 JPanel là một vật chứa, lưu giữ các thành phần giao diện người dùng. 9 Graphics là lớp trừu tượng cung cấp ngữ cảnh đồ hoạ để vẽ các đối tượng đồ hoạ như: Đường thẳng, đường tròn, hình ảnh… 10 Color lớp này biểu diễn một mầu sắc. 11 Font lớp này biểu thị cho một font đồ hoạ. 12 FontMetrics là một lớp trừu tượng dùng để xác định các thuộc tính của Font.Tất cả các thành phần đồ hoạ trong thư viện Swing được nhóm trong góijavax.swing. Đa số các thành phần trong thư viện Swing đều có tiếp đầu ngữ là ‘J’,Ví dụ một nút lệnh trong thư viện Swing có tên là JButton, một memu có tên làJMenu.Tất cả những lớp khác được liệt kê trong hình dưới đâyChú ý: Đừng pha trộn các thành phần giao diện swing và awt trong cùng một ứngdụng. Chẳng hạn như đừng nên đặt một JButton vào một Panel và đừng nên đặtButton vào JPanel. Việc làm này có thể gây lỗi.Một lớp được kế thừa từ lớp JComponent được thể hiện trong hình sau:2. Một số phương thức của lớp Component Lớp Component cung cấp các thuộc tính, phương thức chung cho các lớpcon của nó. Sau đây là một số phương thức của lớp Component :- Dimension getSize():cho lại đối tượng thuộc lớp Dimension gồm width (chiềurộng), height (chiều cao) xác định kích thước của một thành phần tính theo pixel.- void setSize(int width, int height) và void setSize(Dimension d) đặt lại kíchthước của thành phần.- Point getLocation(): cho lại tọa độ (kiểu Point) trên cùng bên trái (tọa độ gốc)của thành phần đang xét.- void setLocation(int x, int y) và void setLocation(Point p) đặt lại các tọa độ đượcchỉ định cho một thành phần.- Rectangle getBounds():cho lại đường biên là hình chữ nhật Rectangle bao gồmtọa độ gốc và chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.- void setBounds(int x, int y) và void setBounds(Rectangle r):đặt lại đường biêncho một thành phần.- void setForeground(Color c):được sử dụng để đặt màu vẽ cho thành phần đồ họa- void setBackground(Color c):đặt màu nền cho thành phần đồ họa. Các tham sốcủa hai hàm này là đố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình java lập trình hướng đối tượng ngôn ngữ lập trình java căn bản giáo trình javaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 266 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 256 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 256 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 230 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 217 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 209 1 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 200 0 0 -
101 trang 198 1 0
-
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 174 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản: Phần 1
64 trang 168 0 0