ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC - CHƯƠNG I TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 264.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái niệm triết học
Thuật ngữ triết học (philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái (love of wisdom).
Ở Trung hoa, triết 哲 gồm 3 từ ghép lại:手 thủ (cái tay); 斤 cân (cái riều) ; 口 khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC - CHƯƠNG I TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC TRI CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG TS. LÊ HỮU ÁI Chữ viết tắt trong toàn bộ Bài giảng TCN (SCN): trước (sau) Công nguyên CSCN: cộng sản chủ nghĩa SVHT: sự vật, hiện tượng HTKTXH: hình thái kinh tế-xã hội TGQ: thế giới quan PTSX: phương thức sản xuất PPL: phương pháp luận LLSX : lực lượng sản xuất TH: triết học. KH: khoa học TLSX: tư liệu sản xuất CN: chủ nghĩa .CNDV: chủ nghĩa duy QHSX : quan hệ sản xuất vật CSHT: cơ sở hạ tầng BC: biện chứng KTTT: kiến trúc thượng tầng CNDVBC: chủ nghĩa duy vật biện GC: giai cấp. DT: dân tộc. chứng NL: nhân loại CNDVLS: chủ nghĩa duy vật lịch sử GCTS: giai cấp tư sản CNDT: chủ nghĩa duy tâm GCVS: Giai cấp vô sản CNDTKQ: chủ nghĩa duy tâm khách ĐTGC: đấu tranh giai cấp quan CMXH: cách mạng xã hội CNDTCQ: chủ nghĩa duy tâm chủ quan TTXH: tồn tại xã hội PBC: phép biện chứng YTXH: ý thức xã hội PBCDV: phép biện chứng duy vật CNH: công nghiệp hóa CNXH: chủ nghĩa xã hội HĐH: hiện đại hóa XHCN: xã hội chủ nghĩa ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt Nam CNTB: chủ nghĩa tư bản TBCN: tư bản chủ nghĩa NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Chương I. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội Chương II. Khái lược lịch sử triết học phương Đông Chương III. Khái lược lịch sử triết học phương Tây trước Mác Chương IV. Khái lược lịch sử triết học Mác-Lênin Chương V. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại Chương VI. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – cơ sở của thế giới quan khoa học Chương VII. Phép biện chứng duy vật – phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn Chương VIII. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-Lênin Chương IX. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Chương X. Giai cấp, dân tộc, nhân loại và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Chương XI. Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chương XII. Quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và vấn đ ề ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC CHƯƠNG I TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG TS. LÊ HỮU ÁI NỘI DUNG CHƯƠNG I I. Khái niệm triết học và đối tượng của triết học 1. Khái niệm triết học 2. Đối tượng của triết học 3. Vấn đề cơ bản của triết học II. Tính quy luật của sự hình thành và phát triển của triết học III. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội 1. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học 2. Vai trò của triết học đối với khoa học cụ thể và tư duy lý luận NỘi dung chi tiẾt I. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC 1. Khái niệm triết học Thuật ngữ triết học (philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái (love of wisdom). Ở Trung hoa, triết ? gồm 3 từ ghép lại: ? thủ (cái tay); ? cân (cái riều) ; ? khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng. Triết học xuất hiện từ thế kỷ VII- VI TCN ở một số nước có nền văn minh sớm như Ấn Độ, Trung Hoa, Hy Lạp ... Nhìn chung ở phương Đông hay phương Tây, đều có thể hiểu: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về con người, về vị trí và vai trò con người trong thế giới). 2. Nguồn gốc của triết học Sự ra đời của triết học do hai nguồn gốc: - Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển của tư duy trừu tượng cho phép trừu tượng hóa, khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thành hệ thống tri thức lý luận chung nhất. - Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đời khi lực lượng sản xuất đã đạt đến một trình độ nhất định, khi lao động trí óc đã trở thành một lĩnh vực độc lập tách khỏi lao động chân tay, khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột. 3) Đối tượng của triết học Đối tượng của triết học thay đổi qua các thời kỳ lịch sử phát triển của nó. - Thời cổ đại, triết học chưa có đối tượng riêng của nó. Ở Hy Lạp cổ đại, triết học bao gồm tất cả các khoa học: siêu hình học, toán học, vật lý học, thiên văn học, chính trị học, đạo đức học, lôgíc học, mỹ học, v.v.. Nhà triết học đồng thời là nhà khoa học nói chung. Ở Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại, tư tưởng triết học nằm trong các học thuyết chính trị, đạo đức, tôn giáo. - Thời Trung cổ, triết học bị coi là “đầy tớ” của tôn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC - CHƯƠNG I TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC TRI CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG TS. LÊ HỮU ÁI Chữ viết tắt trong toàn bộ Bài giảng TCN (SCN): trước (sau) Công nguyên CSCN: cộng sản chủ nghĩa SVHT: sự vật, hiện tượng HTKTXH: hình thái kinh tế-xã hội TGQ: thế giới quan PTSX: phương thức sản xuất PPL: phương pháp luận LLSX : lực lượng sản xuất TH: triết học. KH: khoa học TLSX: tư liệu sản xuất CN: chủ nghĩa .CNDV: chủ nghĩa duy QHSX : quan hệ sản xuất vật CSHT: cơ sở hạ tầng BC: biện chứng KTTT: kiến trúc thượng tầng CNDVBC: chủ nghĩa duy vật biện GC: giai cấp. DT: dân tộc. chứng NL: nhân loại CNDVLS: chủ nghĩa duy vật lịch sử GCTS: giai cấp tư sản CNDT: chủ nghĩa duy tâm GCVS: Giai cấp vô sản CNDTKQ: chủ nghĩa duy tâm khách ĐTGC: đấu tranh giai cấp quan CMXH: cách mạng xã hội CNDTCQ: chủ nghĩa duy tâm chủ quan TTXH: tồn tại xã hội PBC: phép biện chứng YTXH: ý thức xã hội PBCDV: phép biện chứng duy vật CNH: công nghiệp hóa CNXH: chủ nghĩa xã hội HĐH: hiện đại hóa XHCN: xã hội chủ nghĩa ĐCSVN: Đảng Cộng sản Việt Nam CNTB: chủ nghĩa tư bản TBCN: tư bản chủ nghĩa NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Chương I. Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội Chương II. Khái lược lịch sử triết học phương Đông Chương III. Khái lược lịch sử triết học phương Tây trước Mác Chương IV. Khái lược lịch sử triết học Mác-Lênin Chương V. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại Chương VI. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – cơ sở của thế giới quan khoa học Chương VII. Phép biện chứng duy vật – phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn Chương VIII. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của triết học Mác-Lênin Chương IX. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Chương X. Giai cấp, dân tộc, nhân loại và vận dụng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Chương XI. Lý luận về nhà nước và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chương XII. Quan điểm của Triết học Mác-Lênin về con người và vấn đ ề ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN TRIẾT HỌC CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC CHƯƠNG I TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI NGƯỜI BIÊN SOẠN PGS.TS. NGUYỄN TẤN HÙNG TS. LÊ HỮU ÁI NỘI DUNG CHƯƠNG I I. Khái niệm triết học và đối tượng của triết học 1. Khái niệm triết học 2. Đối tượng của triết học 3. Vấn đề cơ bản của triết học II. Tính quy luật của sự hình thành và phát triển của triết học III. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội 1. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận của triết học 2. Vai trò của triết học đối với khoa học cụ thể và tư duy lý luận NỘi dung chi tiẾt I. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC 1. Khái niệm triết học Thuật ngữ triết học (philosophia) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp φιλοσοφια có nghĩa là yêu mến sự thông thái (love of wisdom). Ở Trung hoa, triết ? gồm 3 từ ghép lại: ? thủ (cái tay); ? cân (cái riều) ; ? khẩu (cái miệng), có nghĩa là sự phân tích (bằng lý luận) để hiểu biết sâu sắc về bản chất của đối tượng. Triết học xuất hiện từ thế kỷ VII- VI TCN ở một số nước có nền văn minh sớm như Ấn Độ, Trung Hoa, Hy Lạp ... Nhìn chung ở phương Đông hay phương Tây, đều có thể hiểu: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (về vũ trụ, về con người, về vị trí và vai trò con người trong thế giới). 2. Nguồn gốc của triết học Sự ra đời của triết học do hai nguồn gốc: - Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển của tư duy trừu tượng cho phép trừu tượng hóa, khái quát những tri thức cụ thể, riêng lẻ thành hệ thống tri thức lý luận chung nhất. - Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đời khi lực lượng sản xuất đã đạt đến một trình độ nhất định, khi lao động trí óc đã trở thành một lĩnh vực độc lập tách khỏi lao động chân tay, khi xã hội đã phân chia thành giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột. 3) Đối tượng của triết học Đối tượng của triết học thay đổi qua các thời kỳ lịch sử phát triển của nó. - Thời cổ đại, triết học chưa có đối tượng riêng của nó. Ở Hy Lạp cổ đại, triết học bao gồm tất cả các khoa học: siêu hình học, toán học, vật lý học, thiên văn học, chính trị học, đạo đức học, lôgíc học, mỹ học, v.v.. Nhà triết học đồng thời là nhà khoa học nói chung. Ở Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại, tư tưởng triết học nằm trong các học thuyết chính trị, đạo đức, tôn giáo. - Thời Trung cổ, triết học bị coi là “đầy tớ” của tôn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lịch sử triết học triết học phương Đông triết học phương Tây trước Mác triết học Mác-Lênin trào lưu triết học Chủ nghĩa duy vật biện chứng thế giới quan khoa họcTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Triết học Mác - Lênin – GS.TS. Phạm Văn Đức
270 trang 329 1 0 -
Bài tiểu luận: Phật giáo và sự ảnh hưởng ảnh hưởng của nó đến đời sống tinh thần của người Việt Nam
18 trang 275 1 0 -
Nghiên cứu nguyên lý nhân bản trong triết học: Phần 1
62 trang 263 0 0 -
Sử dụng phương pháp WebQuest trong dạy học học phần Triết học Mác-Lênin
4 trang 247 0 0 -
Nghệ thuật sống - Cổ học tinh hoa
530 trang 230 0 0 -
Ebook Lịch sử triết học Phương Đông (Tập 1): Phần 1 - Nguyễn Đăng Thục
204 trang 228 0 0 -
2 trang 196 0 0
-
Bài giảng Lịch sử tư tưởng Phương Đông - PGS.TS. Trương Văn Chung
20 trang 170 0 0 -
31 trang 154 0 0
-
2 trang 115 0 0