Danh mục

Đề cương bài giảng Quản trị nhân lực (cho lớp chuyển đổi cao học 1) - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân

Số trang: 100      Loại file: ppt      Dung lượng: 953.50 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương bài giảng Quản trị nhân lực (cho lớp chuyển đổi cao học 1) do PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân biên soạn trang bị cho các bạn những kiến thức về đại cương quản trị nhân lực; thiết kế và phân tích công việc; kế hoạch hoá nhân lực; tuyển dụng và bố trí nhân lực; tạo động lực trong lao động; đánh giá thực hiện công việc; đào tạo và phát triển nhân lực; thù lao lao động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng Quản trị nhân lực (cho lớp chuyển đổi cao học 1) - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân ĐỀ CƯƠNG  BÀI GIẢNG BỔ SUNG KIẾN THỨC MÔN HỌC: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CHO LỚP CHUYỂN ĐỔI CAO HỌC 1 KHOA KINH TẾ VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân Hà Nội, 7/2010 1 GIỚI THIỆU VỀ MÔN QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Từ 1980: (Human Resources Management (H.R.M) Trước 1980: Personnel Management (P.M) Chi phí (CP) Doanh thu (DT) SLĐ Hàng hoá Thị trường  TLLĐ dịch vụ các yếu tố sản  Quá  trình sản  Thị trường tiêu  ĐTLĐ xuất  xuất thụ Đầu vào  Đầu ra  Đối với nhà quản trị: CP  MỤC LỤC  Bài 1: Đại cương về QTNL  Bài 2: Thiết kế và phân tích công việc  Bài 3: Kế hoạch hoá nhân lực  Bài 4: Tuyển dụng và bố trí nhân lực  Bài 5: Tạo động lực trong lao động  Bài 6: Đánh giá thực hiện công việc  Bài 7: Đào tạo và phát triển nhân lực  Bài 8: Thù lao lao động 3 BÀI I   ĐẠI CƯƠNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC  TRONG CÁC DOANH NGHIỆP  I. THỰC CHẤT CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu và tầm quan trọng của Quản trị nhân lực 2. Nội dung chủ yếu của quản trị nhân lực: ­ Nhóm chức năng thu hút (hình thành) nguồn nhân lực  ­ Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực  ­ Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực  3.  Triết  lý  quản  trị  nhân  lực:  Trường  phái  (cổ  điển);  Trường  phái  tâm  lý  ­  xã  hội  học  (các  mối  quan  hệ  con  người);  Trường  phái  hiện  đại  (khai  thác  các  tiềm  năng  con  người) 4. Quản trị nhân lực là một khoa học và là một nghệ thuật. 4 II. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ­ Môi trường vật chất và môi trường kinh tế  ­ Môi trường công nghệ ­ kỹ thuật, thông tin ­ Môi trường chính trị  ­ Môi trường văn hoá xã hội  III. HỆ THỐNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP  1. Sự phân chia trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực giữa bộ phận chức năng và những  người quản lý khác. 2. Vai trò và quyền hạn của bộ phận chức năng về nguồn nhân lực 3. Qui mô, cơ cấu của bộ phận quản lý nguồn nhân lực 4. Các yêu cầu đối với chuyên gia nguồn nhân lực. IV. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN MÔN QTNL 1. Lịch sử ra đời của QTNL 2. Công tác Quản trị nhân lực trong các tổ chức, các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay  nên như thế nào? 5 Trong bài này các anh (chị) cần nắm chắc: I. Thực chất của Quản trị nhân lực 1. Các khái niệm 1.1. Quản trị nhân lực (QTNL): Tất cả mọi hoạt động của Tổ chức (DN) để thu hút,  xây  dựng,  sử  dụng,  quản  lý,  phát  triển  một  lực  lượng  lao  động  sao  cho  phù  hợp  yêu cầu công việc cả về số lượng và chất lượng (trình độ và cơ cấu lao động) 1.2. Quản lý (Quản trị) nhân sự (QTNS) là quản lý con người về mặt hành chính, đó  là  những  hoạt  động  áp  dụng  các  nguyên  tắc  pháp  định  về  trả  lương,  nghỉ  phép,  nghỉ lễ, hưu trí... (các chế độ) nhằm mục đích quản lý con người. 1.3. Quản lý nguồn nhân lực (QL NNL) khác với QTNS Mục tiêu cơ bản không phải là quản lý cá nhân con người mà chính là: Tìm cách  đạt  được sự hoà hợp thỏa đáng giữa nhu cầu của Tổ chức (DN) và nguồn nhân lực của  Tổ chức (DN). Nhu cầu về NNL là nhu cầu sử dụng lao động cho các vị trí làm việc, các công việc,  thậm chí các nghề nghiệp khác nhau trong tổ chức (DN). NNL  tương  ứng  với  đội  ngũ  người  lao  động  thực  sự  đảm  đương  các  công  việc  cụ  thể. 6 Quá trình đó diễn ra trên 2 phương diện: ­ Định lượng: Thừa, thiếu biên chế ­ Định tính: giải quyết vấn đề:   + Năng lực làm việc          + Động cơ làm việc Khái niệm này gần gũi với QTNL và việc tập trung giải quyết các vấn đề về năng lực  làm việc và động cơ làm việc là sự khác biệt lớn nhất giữa QLNNL (hay QTNL) với QT  (hay QL) NS. Hoạt động QTNL vốn không thực sự coi trọng phương diện định tính này. 2. Nội dung (hoạt động chủ yếu) của QTNL: 2.1. Kế hoạch hoá nhân lực 2.2. Thiết kế và phân tích công việc 2.3. Biên chế nhân lực 2.4. Đánh giá thực hiện công việc 2.5. Đào tạo và phát triển nhân lực 2.6. Thù lao lao động 2.7. Quan hệ lao động và bảo vệ lao động 2.8. Quản lý hồ sơ nhân lực  Đối chiếu với 3 nhóm chức năng (hình thành duy trì, phát triển nhân lực) xem các nội dung  (các hoạt động) nói trên nằm ở những nhóm chức năng nào? 3. Triết lý QTNL + Triết lý QTNL: Đó là những tư tưởng, quan điểm về QTNL   biện pháp chính sách về  QTNL  7  Kết quả thu được. Triết lý QTNL trước hết phụ thuộc vào các quan niệm về con người trong sản xuất: Có 3 quan niệm: + “Con người được coi là công cụ lao động” (của F. W. Taylor) + Con người mong muốn được cư xử như những con người thực sự (của Elton Mayo) + Con người lao động có những tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển. Tương ứng với 3 quan niệm trên có 3 mô hình quản lý con người: ­ Mô hình cổ điển ­ Mô hình các quan hệ con người ­ Mô hình các tiềm năng con người  Cũng có 3 thuyết: X, Y và Z   Đọc trong giáo trình và cũng có 3 trường phái: ­ Trường phái tổ chức lao động khoa học ­ Trường phái tâm lí xã hội ­ Trường phái quản trị nhân lực hiện đại ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: