Danh mục

Đề cương bài giảng Trang phục thường ngày

Số trang: 79      Loại file: pdf      Dung lượng: 549.30 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (79 trang) 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương bài giảng Trang phục thường ngày gồm 3 chương trình bày về cách tính, vẽ và các chú ý khi thiết kế trang phục thường ngày. Tài liệu trình bày về cách thiết kế, thực hành quần áo nam nữ, áo và quần đùi thể theo, các bạn dễ dàng thực hành từ bài giảng này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương bài giảng Trang phục thường ngày Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 1 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Chương I CÁC DẠNG CỔ, BÂU, TAY THỜI TRANG I - CÁC DẠNG CỔ ÁO Cổ áo là phần khoét trên thân áo để tạo thành kiểu áo theo đúng yêu cầu. Các kiểu dáng cổ áo là chi tiết quan trọng nhất tạo nên vẻ đẹp cho chiếc áo. Các kiểu cổ không bâu là các kiểu cổ chỉ cắt khoét vào thân áo theo nhiều dạng khác nhau.. Vòng cổ sẽ được hoàn tất bằng một số phương pháp sau: - May hoặc thêu trực tiếp trên vòng cổ. - Viến gấp mép: + Gấp mép vào trong. + Gấp mép ra ngoài. - Viền bọc mép. Từ cổ tròn cơ bản, ta điều chỉnh đoạn vào cổ và hạ cổ cho phù hợp với kiểu áo theo ý thích. 1. CỔ TRÒN RỘNG a/ Thân trước - Ngang cổ: EE1 = 2 - 3cm (tuỳ ý) - Hạ cổ: FF1 = 3 - 5cm (tuỳ ý) Nối tam giác E1E2F1. Trên E1F1 lấy điểm giữa O. Nối OE2. Lấy OO1 = 1/3 E2O. Vẽ cong vòng cổ qua O1E1F1. 2 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY b/ Thân sau EE1 = EE1 thân trước = 2 - 3cm. FF1 = 2 - 3cm. Vẽ cong vòng cổ qua E1F1 tương tự vòng cổ căn bản Chú ý: - Khi vẽ vòng cổ tròn rộng, nếu tăng đoạn ngang cổ, vòng cổ sẽ rộng ra thêm ở hai vai. Nếu tăng thêm đoạn hạ cổ thì vòng cổ sẽ sâu thêm. Dựa vào đó ta gia giảm kích thước của hai đoạn này để có vòng cổ rộng như ý. - Khi khoét vòng cổ rộng hơn vòng cổ căn bản từ 3cm trở lên thì phải giảm vai tại điểm cổ xuống 0,5cm để cổ áo không bị hếch. 2. CỔ VUÔNG a/ Thân trước EE1 = 2 - 3cm FF1 = 4 - 5cm Vẽ E1E2 // FF1. Vẽ E1E2 vuông góc F1E2. E2F2 = 2cm. Vẽ nối thẳng vòng cổ qua các điểm E1F2F1. b/ Thân sau EE1 = EE1 thân trước = 2 - 3cm. FF1 = 3 - 4cm. Vẽ E1E2 // FF1. Vẽ E1E2 vuông góc F1E2. E2F2 = 2cm. Vẽ nối thẳng vòng cổ qua các điểm E1F2F1. 3 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 3. CỔ CHỮ U Cách vẽ và cắt giống như cách vẽ và cắt cổ vuông. Nhưng sau khi vẽ xong ta vẽ cong ở góc vuông F2 để tạo dạng chữ U. 4 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY 4. CỔ THUYỀN a/ Thân trước - Ngang cổ: EE1 = 6cm trở lên (tuỳ ý). - Hạ cổ: FF1 = 3cm trở xuống (tuỳ ý). Vẽ cong vòng cổ qua E1F1. Khoảng giữa vẽ cong vào 0,5cm. b/ Thân sau - Ngang cổ: EE1 = EE1 thân trước = 6cm trở lên. - Hạ cổ: FF1 = 0 - 2cm. Vẽ cong vòng cổ qua E1F1. Khoảng giữa vẽ cong vào 0,5cm. Chú ý: - Dạng cổ thuyền còn gọi là cổ ngang. Do đó không may hạ cổ quá sâu. Đoạn EE1 càng lớn thì đoạn FF1 phải càng nhỏ. - Đối với những kiểu cổ khoét rộng hơn áo căn bản từ 3cm trở lên thì đoạn vào cổ thân trước nên nhỏ hơn đoạn vào cổ của thân sau 1cm để khi mặc vào, vòng cổ ôm vào người. Như vậy, phần đầu vai phải giảm bớt 1cm để khi ráp áo sườn vai thân trước và thân sau bằng nhau. 5. CỔ TRÁI TIM a/ Thân trước - Ngang cổ: EE1 = 2cm. - Hạ cổ: FF1 = 7 - 9cm (tuỳ ý). Vẽ cong vòng cổ FF1. Khoảng giữa vẽ cong vào 0,5cm. b/ Thân sau 5 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY - Ngang cổ: EE1 = EE1 thân trước = 2cm. - Hạ cổ: FF1 = 2cm. Vẽ cong vòng cổ tương tự như cách vẽ vòng cổ tròn rộng. 6 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY II - CÁC DẠNG BÂU ÁO Bâu áo là phần vải rời được ráp vào vòng cổ trên thân áo. Cũng như cổ áo, bâu nằm ngay ở trên áo là phần quan trọng tạo nên vẻ đẹp cho chiếc áo. 1. BÂU ĐĂNG-TÔNG (DẠNG CĂN BẢN, VE NHỎ) a/ Ve áo - Cách vẽ Vẽ vòng cổ thân trước. O là điểm giữa của EE1. Nối OF. FF1 = 3cm. O1 là điểm giữa của OF. Vẽ cong vòng cổ từ E đến O1 và nối thẳng đến F. Kéo dài vòng cổ đến F1. Hạ ve: FM = 12 - 15cm. Nối F1M. Đường ve áo qua các điểm EO1FF1M. - Cách cắt + Đường EF1 chừa 0,5cm đường may. + Đường F1M chừa 1cm đường may. + Cắt đường ngang ra đinh áo. b/ Bâu áo - Cách vẽ Bề dài bâu: AB = 1/2 vòng cổ đo trên áo (đo từ điểm F) = 18cm. Bề cao bâu: AC = 6 - 8cm. 7 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Nối hình chữ nhật ABCD. BB1 = 1,5 - 2cm. DD1 = 1 - 2cm. O là điểm giữa của AB. Nối đường chân bâu AOB1. Đoạn OB1 vẽ cong 0,5cm. Vẽ bâu áo qua các điểm AB1D1C. - Cách cắt + Đường AC là vải gấp đôi. + Cắt 2 lớp vải bâu chừa đều 1cm đường may. + Cắt một miếng vải lót không chừa đường may. c/ Miếng đáp ve - Cách vẽ Vẽ theo vòng cổ và sườn vai thân trước. Sau khi cắt xong thân trước, đặt thân trước lên phần vải vẽ miếng đáp ve. Sang dấu đường sườn vai, vòng cổ và ve áo. EP = 4cm. MN = 2cm. NQ = đinh áo + 0,5cm. 8 Đề cương bài giảng TRANG PHỤC THƯỜNG NGÀY Nối PQ, khoảng giữa vẽ cong 0,5cm. Miếng đáp ve đi qua các điểm EPQMNF1. - Cách cắt + Cắt 2 miếng đáp ve đối xứng nhau, đoạn PQ chừa đưòng may 0,5cm. + Cắt 2 miếng vải lót ve, không chừa đường may. 2. BÂU CÁNH ÉN (CÁNH NHỌN, CÁNH NHẠN) a/ Ve áo Cách vẽ và cắt giống như ve áo bâu đăng-tông. b/ Bâu áo - Cách vẽ + Lớp bâu trong Bề dài bâu: AB = 1/2 vòng cổ trên áo (đo đến hết phần ve áo: điểm F1) = 21cm. Bề cao bâu: AC = 6 - 8cm. Vẽ nối hình chữ nhật ABCD. BB1 = 2cm. O là điểm giữa của AB. Vẽ đường chân bâu AOB1. Đoạn OB1 vẽ cong 0,5cm. DD1 = 2cm. D1D2 = 2cm. O1 là điểm giữa của CD. Vẽ đường vành ngoài CO1D2 của bâu. Đoạn O1D2 vẽ cong 0,5cm. Bâu áo trong qua các điểm AB1D2O1C. ...

Tài liệu được xem nhiều: