ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
Số trang: 73
Loại file: doc
Dung lượng: 387.50 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ngôn ngữ lập trình C++ là một sự mở rộng của ngôn ngữ lập trình C, trong đó, chủ yếu đưa thêm vào ngôn ngữ C khả năng lập trình hướng đối tượng và loại bỏ những phức tạp không cần thiết của ngôn ngữ .Để vào môi trường soạn thảo chương trình của C++ ta thực hiện:+ Cài đặt chương trình soạn thảo mã lệnh C++ vào máy tính.+ Vào thư mục TC30 BIN, chọn TC.Exe.Khi đó, môi trường soạn thảo C++ đã sẵn sàng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT KỸ THUẬT LẬP TRÌNH BỘ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --- --- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH (Tài liệu giảng dạy) Biên soạn: ThS. Nguyễn Mạnh Cường (lưu hành nội bộ) HÀ NỘI – 8/2004 Đ Ề CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC: KỸ THUẬT LẬP TRÌNHTài liệu tham khảo1. Ngôn ngữ lập trình C++ - GS. TS. Phạm Văn Ất.§Ò c¬ng chi tiÕt Kü thuËt lËp tr×nh2. C++ và lập trình Hướng đối tượng - GS. TS. Phạm Văn Ất.3. Kỹ thuật lập trình - Nguyễn Tiến Huy – Trần Hạnh Nhi.4. Ngôn ngữ lập trình C++ - Ngô Trung Việt.…. CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C++1. Môi trường lập trình C++ Ngôn ngữ lập trình C++ là một sự mở rộng của ngôn ngữ lập trình C,trong đó, chủ yếu đưa thêm vào ngôn ngữ C khả năng lập trình hướng đốitượng và loại bỏ những phức tạp không cần thiết của ngôn ngữ . Để vào môi trường soạn thảo chương trình của C++ ta thực hiện: + Cài đặt chương trình soạn thảo mã lệnh C++ vào máy tính. + Vào thư m ục TC30 BIN, chọn TC.Exe. Khi đó, môi trường soạn thảo C++ đ ã sẵn sàng.- Các thao tác khi soạn thảo chương trình:[1]. Mở một file mới: Chọn File N ew hoặc bấm phấm F3 sau đó gõ tên filevào.[2]. Lưu file: Chọn File Save ho ặc bấm phím F2. Nếu file chưa được đặt tênbởi người lập trình hãy đ ặt tên.[3]. Mở một file có sẵn: Chọn File Open ho ặc bấm phím F3. Chọn file cần mởvà b ấm Enter.[4]. Soạn thảo chương trình: Chương trình được soạn thảo trong cửa sổ soạnthảo. Nói chung, khi soạn thảo thường thực hiện những thao tác sau:- D i chuyển con trỏ: dùng các phím m ũi tên, phím Page Up, Page Down. phím Home đưa con trỏ về đầu dòng, phím End đưa con trỏ về cuối dòng.- Sao chép: G iữ Shift và phím mũi tên để bôi đen đoạn cần sao chép. Đ ưa con trỏ tới nơi đặt đoạn sao chép và bấm tổ hợp phím Ctrl + K + C đểdán.- D i chuyển khối: Nếu bấm tổ hợp phím Ctrl + K + V sẽ cho phép di chuyển đo ạn mã được bôi đen. 1Biªn so¹n: NguyÔn M¹nh Cêng Trang§Ò c¬ng chi tiÕt Kü thuËt lËp tr×nh- Bỏ bôi đen khối: Đưa con trỏ lên trên đo ạn bôi đen và bấm tổ hợp phím Ctrl + K + K để bỏ bôi đen Chú ý: Khác với ngôn ngữ Pascal, ngôn ngữ C++ có phân biệt chữ hoavà chữ th ường. Để ghi các dòng chú thích, sử dụng dấu // tại đầu dòng hoặc đặt đoạnchú thích như sau: /* đoạn chú thích */[5]. Dịch chương trình: Bấm phím F9 để dịch chương trình. Nếu chương trìnhcó lỗi, chương trình d ịch sẽ báo lỗi. Chương trình chỉ thực thi đ ược nếu khôngcó lỗi.[6]. Thực thi chương trình: Bấm tổ hợp phím Ctrl + F9 để thực thi chươngtrình.[7]. Đặt đường dẫn tới các thư viện: Trong một chương trình viết bằng ngônngữ C++ thường sử dụng các hàm trong các thư viện khác nhau. Thông thường,các thư viện đặt trong các thư mục TCINCLUDE hoặc TC LIB. Môi trườnglập trình C++ tự thiết đặt đường dẫn tới các thư viện này. Tuy nhiên, trongtrường hợp đường dẫn bị thay đổi, ta cần phải thiết đặt lại. B1: Trong Menu chính, chọn Option Directories. B2: Trong Include, đặt đường dẫn tới các th ư viện có đuôi .h. Trong Libraries, đặt đường dẫn tới các thư viện đuôi .lib.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++ Trong C++ có sử dụng một số kiểu dữ liệu cơ bản sau:a. Kiểu số: bao gồm + Số nguyên ng ắn int: là kiểu dữ liệu có độ d ài 2 byte, dùng để khai báocác biến nguyên có giá trị trong khoảng –32768 -> 32767 + Số nguyên ngắn không dấu: unsign int: độ dài 2 byte, khai báo các biếnnguyên có giá trị từ 0 tới 65535. + Số nguyên dài long: là kiểu dữ liệu có độ dài 4 byte, dùng khai báo cácbiến nguyên có giá trị trong khoảng – 2.147.483.648 -> 2.147.483.647. + Số nguyên dài không dấu: unsign long: độ dài 4 byte, khai báo các biếncó giá trị từ 0 tới 4.294.967.295. 2Biªn so¹n: NguyÔn M¹nh Cêng Trang§Ò c¬ng chi tiÕt Kü thuËt lËp tr×nh + Số thực (dấu phảy động) float: kích thước 4 byte khai báo các biến thựctừ 3.4*10-38 -> 3.4*1038. + S ố thực double: kích thước 8 byte, có phạm vi từ 1.7*10-308 - >1.7*10308 + Số thực (dấu phảy động, độ chính xác kép) d ài: long double: kích thước10 byte, khai báo các biến từ 3.4 * 10-4932 tới 1.1 * 104932.b. Kiểu ký tự: bao gồm + Kiểu ký tự char: khai báo biến chứa một ký tự. + Kiểu con trỏ ký tự char *: tương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT KỸ THUẬT LẬP TRÌNH BỘ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --- --- ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC KỸ THUẬT LẬP TRÌNH (Tài liệu giảng dạy) Biên soạn: ThS. Nguyễn Mạnh Cường (lưu hành nội bộ) HÀ NỘI – 8/2004 Đ Ề CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC: KỸ THUẬT LẬP TRÌNHTài liệu tham khảo1. Ngôn ngữ lập trình C++ - GS. TS. Phạm Văn Ất.§Ò c¬ng chi tiÕt Kü thuËt lËp tr×nh2. C++ và lập trình Hướng đối tượng - GS. TS. Phạm Văn Ất.3. Kỹ thuật lập trình - Nguyễn Tiến Huy – Trần Hạnh Nhi.4. Ngôn ngữ lập trình C++ - Ngô Trung Việt.…. CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C++1. Môi trường lập trình C++ Ngôn ngữ lập trình C++ là một sự mở rộng của ngôn ngữ lập trình C,trong đó, chủ yếu đưa thêm vào ngôn ngữ C khả năng lập trình hướng đốitượng và loại bỏ những phức tạp không cần thiết của ngôn ngữ . Để vào môi trường soạn thảo chương trình của C++ ta thực hiện: + Cài đặt chương trình soạn thảo mã lệnh C++ vào máy tính. + Vào thư m ục TC30 BIN, chọn TC.Exe. Khi đó, môi trường soạn thảo C++ đ ã sẵn sàng.- Các thao tác khi soạn thảo chương trình:[1]. Mở một file mới: Chọn File N ew hoặc bấm phấm F3 sau đó gõ tên filevào.[2]. Lưu file: Chọn File Save ho ặc bấm phím F2. Nếu file chưa được đặt tênbởi người lập trình hãy đ ặt tên.[3]. Mở một file có sẵn: Chọn File Open ho ặc bấm phím F3. Chọn file cần mởvà b ấm Enter.[4]. Soạn thảo chương trình: Chương trình được soạn thảo trong cửa sổ soạnthảo. Nói chung, khi soạn thảo thường thực hiện những thao tác sau:- D i chuyển con trỏ: dùng các phím m ũi tên, phím Page Up, Page Down. phím Home đưa con trỏ về đầu dòng, phím End đưa con trỏ về cuối dòng.- Sao chép: G iữ Shift và phím mũi tên để bôi đen đoạn cần sao chép. Đ ưa con trỏ tới nơi đặt đoạn sao chép và bấm tổ hợp phím Ctrl + K + C đểdán.- D i chuyển khối: Nếu bấm tổ hợp phím Ctrl + K + V sẽ cho phép di chuyển đo ạn mã được bôi đen. 1Biªn so¹n: NguyÔn M¹nh Cêng Trang§Ò c¬ng chi tiÕt Kü thuËt lËp tr×nh- Bỏ bôi đen khối: Đưa con trỏ lên trên đo ạn bôi đen và bấm tổ hợp phím Ctrl + K + K để bỏ bôi đen Chú ý: Khác với ngôn ngữ Pascal, ngôn ngữ C++ có phân biệt chữ hoavà chữ th ường. Để ghi các dòng chú thích, sử dụng dấu // tại đầu dòng hoặc đặt đoạnchú thích như sau: /* đoạn chú thích */[5]. Dịch chương trình: Bấm phím F9 để dịch chương trình. Nếu chương trìnhcó lỗi, chương trình d ịch sẽ báo lỗi. Chương trình chỉ thực thi đ ược nếu khôngcó lỗi.[6]. Thực thi chương trình: Bấm tổ hợp phím Ctrl + F9 để thực thi chươngtrình.[7]. Đặt đường dẫn tới các thư viện: Trong một chương trình viết bằng ngônngữ C++ thường sử dụng các hàm trong các thư viện khác nhau. Thông thường,các thư viện đặt trong các thư mục TCINCLUDE hoặc TC LIB. Môi trườnglập trình C++ tự thiết đặt đường dẫn tới các thư viện này. Tuy nhiên, trongtrường hợp đường dẫn bị thay đổi, ta cần phải thiết đặt lại. B1: Trong Menu chính, chọn Option Directories. B2: Trong Include, đặt đường dẫn tới các th ư viện có đuôi .h. Trong Libraries, đặt đường dẫn tới các thư viện đuôi .lib.2. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++ Trong C++ có sử dụng một số kiểu dữ liệu cơ bản sau:a. Kiểu số: bao gồm + Số nguyên ng ắn int: là kiểu dữ liệu có độ d ài 2 byte, dùng để khai báocác biến nguyên có giá trị trong khoảng –32768 -> 32767 + Số nguyên ngắn không dấu: unsign int: độ dài 2 byte, khai báo các biếnnguyên có giá trị từ 0 tới 65535. + Số nguyên dài long: là kiểu dữ liệu có độ dài 4 byte, dùng khai báo cácbiến nguyên có giá trị trong khoảng – 2.147.483.648 -> 2.147.483.647. + Số nguyên dài không dấu: unsign long: độ dài 4 byte, khai báo các biếncó giá trị từ 0 tới 4.294.967.295. 2Biªn so¹n: NguyÔn M¹nh Cêng Trang§Ò c¬ng chi tiÕt Kü thuËt lËp tr×nh + Số thực (dấu phảy động) float: kích thước 4 byte khai báo các biến thựctừ 3.4*10-38 -> 3.4*1038. + S ố thực double: kích thước 8 byte, có phạm vi từ 1.7*10-308 - >1.7*10308 + Số thực (dấu phảy động, độ chính xác kép) d ài: long double: kích thước10 byte, khai báo các biến từ 3.4 * 10-4932 tới 1.1 * 104932.b. Kiểu ký tự: bao gồm + Kiểu ký tự char: khai báo biến chứa một ký tự. + Kiểu con trỏ ký tự char *: tương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngôn ngữ lập trình lập trình máy tính lập trình C++ cấu trúc điều khiển lập trình đơn thể lập trình dùng mảngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 259 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin
85 trang 252 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 250 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 249 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 229 0 0 -
114 trang 225 2 0
-
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 224 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 211 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 202 1 0 -
80 trang 201 0 0