Danh mục

Đề cương ngoại bụng: Viêm ruột thừa cấp

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.13 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chẩn đoán: Trước mổ: Theo dõi viêm ruột thừa cấp giờ thứ(hoặc ngày thứ..), biến chứng… Sau mổ: Viêm ruột thừa hoại tử biến chứng viêm phúc mạc toàn thể đã phẫu thuật cắt tuột thừa, lau rửa ổ bụng ngày thứ 2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ngoại bụng: Viêm ruột thừa cấp§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp VIÊM RUỘT THỪA CÊP(VRTC)Chẩn đoán:Trước mổ: Theo dõi viêm ruột thừa cấp giờ thứ(hoặc ngày thứ..), biến chứng…Sau mổ: Viêm ruột thừa hoại tử biến chứng viêm phúc mạc toàn thể đã phẫuthuật cắt tuột thừa, lau rửa ổ bụng ngày thứ 2Câu hỏi: 1. Giải phẫu của RT 2. Biện luận chẩn đoán VRTC 3. Các điểm đau và NP trong khám viêm RTC 4. Chẩn đoán phân biệt VRTC với những bệnh nào 5. Nêu các biến chứng của VRTC. So sánh áp xe ruột thừa và đám quánh ruột thừa? 6. Apxe ruột thừa: triệu chứng và xử trí? 7. Apxe Douglas: triệu chứng và xử trí? 8. Viêm phúc mạc RT: các thì, xử trí?Câu 1. Giải phẫu của ruột thừa:NG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -1-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp H×nh ¶nh gi¶i phÉu ruét thõaBình thường ruột thừa nằm ở hố chậu phải sát ngay đáy sau manh tràng nơi qui tụ của3 dải dọc cơ của đại tràng. Ruột thừa có chiều dài 2-18cm, có mạc treo riêng hình tamgiác, đm ruột thừa là một nhánh của đm hồi- đại tràngCác vị trí khác của RT: - Sau manh tràng trong hoặc ngoài phúc mạc - Hố chậu bé - RT ở giữa các quai ruột - RT ở dưới gan - RT ở hố chậu tráiCâu 2. Biện luận chẩn đoán VRTC: - Đau bụng: Đau âm ỉ liên tục tăng dần ở hố chậu phải( nhưng vị trí đau đầu tiên thường ở vùng thương vị hoặc quanh rốn sau đó mới khu trú ở hố chậu phải) - Nôn và buồn nôn - Bí trung đại tiện - Khám: + Có phản ứng cơ thành bụng ở HCP: DH Schotkin-Blumberg(+) + Ấn điểm Mac Burney đau - HC nhiễm khuẩn: sốt, 37-380 môi khô lưỡi bẩn. BC tăng, CTBC chuyển trái - SA: có hình ảnh VRTC: + Mặt cắt ngang: có hình ảnh bia bắnNG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -2-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp + Mặt cắt dọc: hình ngón tay đeo găng + HCP có dịchChẩn đoán cần dựa vào các triệu chứng chính: - Đau bụng ở vùng HCP - Có phản ứng cơ thành bụng vùng HCP(quan trọng nhất) - Điểm Mac Burney ấn đau - Có HCNKCâu 3. Các điểm đau và nghiệm pháp trong khám VRTC: 1. Điểm đau: - Điểm Mac Burney: Nằm giữa đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên phải - Điểm Clado: điểm gặp nhau của bờ ngoài cơ thẳng to bên phải với đường liên gai chậu trước trên - Điểm Lanz: Điểm nối 1/3 giữa với 1/3 ngoài bên phải của đường liên gai chậu trước trên(tương đương với điểm niệu quản giữa) 2. Các NP: - DH Schotkin-Blumberg: lấy ngón tay ấn từ từ thành bụng ở HCP xuống càng sâu càng tốt đến khi bệnh nhân thấy đau rồi đột ngột bỏ tay ra nhanh bn thấy đau hơn. - Dấu hiệu Obrasov: Bệnh nhân nằm ngửa chân duỗi thẳng thầy thuốc dùng bàn tay trái ấn nhẹ vùng hố chậu phải đến khi bệnh nhân bắt đầu thấy đau thì giữ nguyên tay ở vị trí đó tay phải đỡ cẳng chân phải gấp đùi vào bụng. Nếu VRT thì bệnh nhân thấy đau tăng ở HCP(do căng cơ) - DH Rowsing: lấy tay dồn hơi trong đại tràng từ HCT tới HCP bệnh nhân thấy đau ở hố chậu phải(do tăng áp lực) - DH Sitkovski: bảo bệnh nhân nằm nghiêng sang bên trái bệnh nhân thấy đau ở HCP(do căng mạc treo RT)NG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -3-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp * Hình ảnh siêu âm viêm ruột thừa cấp A B Hình ảnh siêu âm viêm ruột thừ cấp: đường kính ruột thừa 0,8cm A- Cắt ngang; B- Cắt dọc Viêm RT cấp: D= 0,8cmNG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -4-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp SA viêm ruột thừa cấp D= 0,8cm Hình ảnh siêu âm viêm ruột thừa cấp D= 0,7cm SA viêm ruột thừa cấp D= 0,96cmNG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -5-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp Siêu âm viêm ruột thừa cấp D= 1,37cm Hình ảnh giải phẫu bệnh viêm ruột thừa cấpNG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -6-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊpCâu 4. Chẩn đoán phân biệt: 1. Với các bệnh ngay góc hồi manh tràng: - Lồng ruột hồi manh tràng - Viêm đại tràng mạn - Viêm manh tràng - Thủng ruột do thương hàn - Thủng manh tràng do lỵ amip - Viêm túi thừa Meckel - Lao góc hồi manh tràng - Bệnh Crohn 2. Nhóm bệnh sau góc hồi manh tràng - Cơn đau quặn thận phải - Viêm đường tiết niệu - Viêm cơ đáy chậu phải 3. Nhóm bệnh sản phụ khoa: - Chửa ngoài tử cung bên phải vỡ - Viêm phần phụNG. QUANG TOÀN_DHY34 -HVQY -7-§C Ngo¹i bông Viªm ruét thõa cÊp - Xoắn u nang buồng trứng phải 4. Nhóm bệnh xa góc hồi manh tràng - Thủng ổ loét dạ dày- tá tràng đến muộn - Viêm tuỵ cấp - Viêm dạ dày cấp - Viêm túi mật cấp hoặc viêm túi mật hoại tử - Viêm phổi thuỳ ở trẻ em - Nhiễm trùng nhiễm độc ăn uống 1. Chẩn đoán phân biệt với cơn đau quặn thận phải: - Xuất hiện đột ngột vùng mạng sườn thắt lưng phải, đau dữ dội, đau lan xuống vùng bẹn sinh dục cùng bên, đau thành cơn, nghỉ ngơi đỡ đau - Có rối loạn tiểu tiện: đái buốt, đái rắt - XN nước tiểu có HC và BC - XQ bụng không chuẩn bị có hình cản quang ở niệu quản hoặc chụp UIV cho chẩn đoán phân biệt 2. Viêm cÊp tÝnh phần phụ ở nữ: - §au 2 bªn hè chËu ra khÝ h− h«i, sèt cao dao ®éng - Th¨m ©m ®¹o thÊy 2 bªn cæ tö cung cã khèi h¬i r¾n ch¾c, di ®éng - Siªu ©m cã dÞch ë cïng ®å Douglas, 2 phÇn phô rÊt to - Chó ý cã khi cã VRT cÊp kÌm viªm phÇn phô 3. Xoắn u nang buồng trứng phải: - Đau đột ...

Tài liệu được xem nhiều: