Danh mục

Đề cương ôn tập chương 3 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 301.60 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề cương ôn tập chương 3 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải bài tập đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập chương 3 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng ÔN TẬP CHƯƠNG 3. NHÓM CACBONI-KIẾN THỨC TRỌNG TÂM1. Cacbon và hợp chất của cacbonKiến thức Biết được:-Vị trí trong bảng tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử , ứng dụng. các dạng thù hình của cacbon,tính chất vật lí ứng dụng. -Tính chất vật lí của CO, CO2Hiểu được :-- Cacbon có tính oxi hoá yếu (oxi hóa hiđro và canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một sốhợp chất vô cơ, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.-- CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại).- CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C )- H2CO3 là axit yếu, hai nấc, không bền dựa vào hằng số cân bằng Kc.Biết được- Tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit, với dung dịch kiềm).+ Phân biệt các hợp chất của cacbon bằng phương pháp hóa họcKĩ năng :-Viết các PTHH minh họa tính chất HH của C , CO , CO2 , muối cácbonat-Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng vớiCO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp phản ứng,2-Silic và hợp chất của silic .Công nghiệp silicatKiến thức :Hiểu được:- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử dạng ô lượngtử.- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, flo,cacbon, dung dịch NaOH, magie).Biết được:- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).- SiO2: Tính chất vật lí , tính chất hoá học của SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). - H2SiO 3: Tính chất vật lí , tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).Kĩ năng- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.- Giải được bài tập: Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp phản ứng,-Giải được bài tập: Biểu diễn thành phần chính của thuỷ tinh, xi măng dưới dạng hợp chất các oxit theo %khối lượng của các oxitCÂU HỎI VÀ BÀI TẬP : 1/ Cho 2 muối : Na2CO3 và NaHCO3 .Viết PTHH có thể có của từng muối với các dd ; HCl, BaCl2 ,NaOH , Ca(OH)2 và phản ứng nhiệt phân các muối đó2/ Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa :a/ C  CO CO2  Ca(HCO3)2  CaCO3  CaSO4b/ NaHCO3  CO2  H2SiO3  SiO2  Na2SiO3 CaSiO3C/ CaCO3 CO2 Na2CO3 NaHCO33// Cho các chất sau , hãy lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất và viết các PTHHNaHCO3 , HNO3 , CO2 , CaCO3 , Ca(OH)2 , Ca(NO3)2SiO2 , Si , SiF4 , K2SiO3 , H2SiO3 , CaSiO34/Nhận biết các khí riêng biệt ; CO2 , CO , SO2 , H25/ Nhận biết các dd mất nhãn : naOH , NaHCO3 , Na2CO3 , Na2SiO36/ Nhận biết các chất rắn : SiO2 , CaCO3 , Na2CO3 , NaNO3 , Na2SiO37/ Chỉ dùng CO2 và H2O có thể nhận được chất nào sau đây từ các lọ mất nhãn ?CaCO3 , BaSO4 , Na2CO3 , Na2SO48/ Tách mỗi chất rắn sau ra khỏi hỗn hợp : CaCO3 , SiO2 , Na2CO39/ Chỉ từ nước và muối ăn , không khí và đá vôi và các thiết bị cần thiết , viết PT phản ứng điều chếa- Nước giaven b- clorua vôi c- soda tinh khiết d- amoni nitrat10/ Hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16 .tính % thề tích và % khối lượng mỗi khí11/ Dẫn 8,96 lít CO2 ( đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 1M .Tính khối lượng kết tủa thu được , biết phản ứngxảy ra hoàn toàn12/ Dẫn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 500ml dd Ca(OH)2 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g kếttủa .Tính nồng độ mol của Ca(OH)213/ Cho CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ca(OH)2 1m thu được 30g kết tủa ,Tính thể tích CO2 ở đktc14/ Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được cókhả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là? A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,515/ Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng củanhững chất trong dung dịch tạo thành.16/ Thêm rất từ từ dd chứa 0,5mol HCl vào 600ml dd Na2CO3 0,6M .Số lít khí CO2 thu được ở đktc bằngbao nhiêu ?17/ Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng hh Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thuđược 2,32g hh kim loại .Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 5g kết tủa trắng.xác định khối lượng mỗi oxit trong hh 2 oxit kim loại ban đầu18/ Hòa tan 10,4g hh 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dd HCl thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 (đkt c) .tính% khối lượng mỗi muối trong hh đầu .19/ Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 600ml dd NaOH thu được 29,6g muối .Tính nồng độmol của dd NaOH20/ Cho 24,4g hh Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 .Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa.Lọc tách kết tủa , cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan ?21/ Cho 38g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 1 lít dd HCl 2M sinh ra 8,96 lít khíCO2(đktc) và dung dịch X. a. Tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol các chất trong X ĐS: a) %Na2CO3 = 55,79%, %NaHCO3 = 44,21% b) CM(NaCl) = 0,6M và CM(HCl dư) = 1,4M22/ Cho 5,94g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được dd A và V lít CO2(đktc).Cô cạn dd A thu được 7,74g hỗn hợp muối khan . a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b. Cho V lít CO2 ở trên vào 600ml dd Ba(OH)2 0,1M thu được bao nhiêu gam kết tủa? ĐS: a) %K2CO3 = 46,36% b)23/ Khi cho hổn hợp KOH và KHCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được 4,48 lít khí (đkc) và dd Y. Cô cạndd Y thu được 23,35g . Xác định % của hổn hợp ban đầu.ĐS:24/ Cho từ từ 200ml dd HCl 1,75M vào 200ml dd chứa K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M. Tính thể tích khíCO2 thu được (đktc) sau phản ứng.25/ Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu đượcvào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần % khối lượng các ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: