ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DUNG SAI
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 146.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kích thước danh nghĩa (dDN, DDN ): là kích thước được tính toán xuất phát từ chức năng làm việc của CTM,sau đó quy tròn với giá trị gần đúng nhất với dãy kích thước tiêu chuẩn.VD: sau khi tính toán ra kích thướccủa chi tiết là 39.875 mm sau đó quy chuẩn với giá trị tiêu chuẩn thì có được kích thước danh nghĩa là40mm.Kích thước thực(dth, Dth ): là các kích thước được đo trực tiếp trên CTM với dụng cụ đo và sai số cho phépcủa thước. VD: khi gia công được 1 CTM và lấy thước...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DUNG SAI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DUNG SAICÂU 1: THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG? Ý NGHĨA CỦA NÓ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT? TL:Khái niệm:Đổi lẫn( Lắp lẫn) là tính chất của chi tiết có khả năng thay thế bằng các chi tiết cùng loại mà không cầnphải lựa chọn và sửa chữa gì mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.Gồm có: Đổi lẫn hoàn toàn và đổi lẫn không hoàn toànĐổi lẫn hoàn toàn: trong 1 loạt chi tiết cùng loại nếu tất cả các chi tiết có thể thay thế với nhau, đổi lẫnhoàn toàn phải có độ chính xác gia công cao nên giá thành cao.Đổi lẫn không hoàn toàn: nếu chỉ có 1 chi tiết trong loạt chi tiết đó không có tính chất lắp lẫn. Lắp lẫnkhông đòi hỏi chính xác cao nên giá thành hạ hơn.Ý nghĩa:Đổi lẫn chức năng có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và mặt kinh tế: - Thuận tiện cho việc sửa chữa và thay thế các CTM - Tạo Dk thuận lợi cho việc sản xuất dự trữ CTM để thay thế - Chuyên môn hóa sản xuất - Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm - Hạ giá thành sản phẩmCÂU 2: PHÂN BIỆT KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA, KÍCH THƯỚC THỰC, KÍCH THƯỚC GIỚIHẠN? CHO VÍ DỤ? TL:Kích thước danh nghĩa (dDN, DDN ): là kích thước được tính toán xuất phát từ chức năng làm việc của CTM,sau đó quy tròn với giá trị gần đúng nhất với dãy kích thước tiêu chuẩn.VD: sau khi tính toán ra kích thướccủa chi tiết là 39.875 mm sau đó quy chuẩn với giá trị tiêu chuẩn thì có được kích thước danh nghĩa là40mm.Kích thước thực(dth, Dth ): là các kích thước được đo trực tiếp trên CTM với dụng cụ đo và sai số cho phépcủa thước. VD: khi gia công được 1 CTM và lấy thước đo được kết quả là 25.85mm thì đó chính là kíchthước thực của CTM.Kích thước giới hạn: khi gia công CTM nào đó cần phải qui đinh phạm vi cho phép của sai số chế tạo chokích thước CTM đó. Phạm vi ấy gọi là được giới hạn bởi 2 kích thước: Kích thước giới hạn lớn nhất(d max,Dmax ) và Kích thước giới hạn nhỏ nhất(dmin, Dmin ) VD: cho Ф40+0.03 mm kích thước giới hạn lớn nhất là40.03mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất là 40mmCÂU 3: KHÁI NIỆM CỦA SAI LỆCH GIỚI HẠN VÀ SAI KÍCH THƯỚC? CHO VÍ DỤ? TL:Khái niệm:Sai lệch giới hạn: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa của CTM: • Sai lệch giới hạn trên: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa: Đối với trục: es= dmax - dDN ; Đối với lỗ: ES = Dmax - DDN • Sai lệch giới hạn dưới: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa: Đối với trục: ei= dmin - dDN ; Đối với lỗ: ES = Dmin - DDNSai lệch kích thước: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất kýhiệu là Td(D): Đối với trục: Td = dmax – dmin = es - ei;đối với lỗ: TD = Dmax – Dmin = ES – EIVD: cho Ф40+0.03 mm kích thước giới hạn lớn nhất là 40.03mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất là 40mm, dungsai kích thước là T = 300µmCÂU 4: KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP? THẾ NÀO LÀ LẮP GHÉP CÓ ĐỘ HỞ? CHẶT VÀ TRUNGGIAN? CHO VÍ DỤ? TL:Khái niệm về lắp ghép: 2 hay một số chi tiết phối hợp với nhau một cách cố định hoặc di động thì tạothành 1 mối lắp ghép. Những bề mặt mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với nhau gọi là bề mặt lắpghép. Bề mặt lắp ghép thường là bề mặt bao bên ngoài và bề mặt bị bao bên trong. Kích thước bề mặt baoKH là D, kích thước bề mặt bị bao là d. kích thước danh nghĩa của lắp ghép là chung cô cả beef mặt bao vàbị bao: DN = dn.Các loại lắp ghép thường được sử dụng là: Lắp ghép bề mặt trơn; lắp ghép côn trơn; lắp ghép ren; lắp ghéptruyền động bánh răng.Nhóm lắp lỏng: Kích thước bề mặt bao luôn lớn hơn bề mặt bị bao. KH là S và được tính như sau: S = D –dĐộ hở lớn nhất: Smax = Dmax - dmin = ES - eiĐộ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin - dmax = EI - esĐộ hở trung bình: Sm = ( Smax + Smin ) / 2Dung sai độ hở: TS = TD + TdNhóm lắp lỏng: Kích thước bề mặt bao luôn nhỏ hơn bề mặt bị bao. KH là N và được tính như sau: N = d –D ( độ dôi)Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax - Dmin = es - EIĐộ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmin - Dmax = ei - ESĐộ dôi trung bình: Nm = ( Nmax + Nmin ) / 2Dung sai độ dôi: TN = TD + TdNhóm lắp trung gian: miền dung sai kích thước của bề mặt bao và bề mặt bị bao xen lẫn với nhau. Như vậykích thước bề mặt bao được phép dao động trong phạm vi có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước bề mặtbị bao và lắp ghép nhận được có thể là độ dôi hoặc độ hở.Trường hợp nhận lắp ghép có độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – eiTrường hợp nhận lắp ghép có độ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmax – Dmin = es – EICÂU 5: BIỂU DIỄN SƠ ĐỒ MIỀN PHÂN BỐ DUNG SAI CỦA LẮP GHÉP VÀ Ý NGHĨA CỦA BIỂUDIỄN MIỀN PHÂN BỐ DUNG SAI? TL:Ý nghĩa: để đơn giản và thuận tiện cho tính toán người ta biểu diễn lắp ghép dưới dạng sơ đồ phân bốmiền dung sai.Cách xây dựng sơ đồ miền phân bố dung sai: dùng hệ trục tọa độ vuông góc với trục tung biểu thị sailệch của kích thước giới hạn tính theo micromet, trục hoành biểu thị vị trí của kích thước danh nghĩa. Ứngvới vị trí trên trục hoành kích thước dung sai bằng 0; bên dưới trục hoành gọi là sai lệch âm; bên trên trụchoành gọi là sai lệch dương. Miền bao gồm giữa 2 sai lệch giới hạn là miền dung sai kích thước, được biểudiễn bang hình chữ nhật.CÂU 6: SAI SỐ GIA CÔNG VÀ QUI LUẬT PHÂN BỐ CỦA KÍCH THƯỚC GIA CÔNG? TL:Sai số kích thước khi gia công: là lượng chênh lệch giữa các kích thước chi tiết khi gia công xong so với kíchthước của chi tiết trên bản vẽ. Sai số này do nhiều nguyên nhân: Độ chính xác của máy, đồ gá bị mòn; độchính xác của dụng cụ cắt; độ chính xác của dụng cụ đo; biến dạng do kẹp chặt; độ cứng vững của hệthống máy làm CTM; biến dạng nhiệt và ứng suất bên trong;..CÂU 7: CÁC HỆ THỒNG LẮP GHÉP? ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DUNG SAI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP DUNG SAICÂU 1: THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG? Ý NGHĨA CỦA NÓ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT? TL:Khái niệm:Đổi lẫn( Lắp lẫn) là tính chất của chi tiết có khả năng thay thế bằng các chi tiết cùng loại mà không cầnphải lựa chọn và sửa chữa gì mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.Gồm có: Đổi lẫn hoàn toàn và đổi lẫn không hoàn toànĐổi lẫn hoàn toàn: trong 1 loạt chi tiết cùng loại nếu tất cả các chi tiết có thể thay thế với nhau, đổi lẫnhoàn toàn phải có độ chính xác gia công cao nên giá thành cao.Đổi lẫn không hoàn toàn: nếu chỉ có 1 chi tiết trong loạt chi tiết đó không có tính chất lắp lẫn. Lắp lẫnkhông đòi hỏi chính xác cao nên giá thành hạ hơn.Ý nghĩa:Đổi lẫn chức năng có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và mặt kinh tế: - Thuận tiện cho việc sửa chữa và thay thế các CTM - Tạo Dk thuận lợi cho việc sản xuất dự trữ CTM để thay thế - Chuyên môn hóa sản xuất - Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm - Hạ giá thành sản phẩmCÂU 2: PHÂN BIỆT KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA, KÍCH THƯỚC THỰC, KÍCH THƯỚC GIỚIHẠN? CHO VÍ DỤ? TL:Kích thước danh nghĩa (dDN, DDN ): là kích thước được tính toán xuất phát từ chức năng làm việc của CTM,sau đó quy tròn với giá trị gần đúng nhất với dãy kích thước tiêu chuẩn.VD: sau khi tính toán ra kích thướccủa chi tiết là 39.875 mm sau đó quy chuẩn với giá trị tiêu chuẩn thì có được kích thước danh nghĩa là40mm.Kích thước thực(dth, Dth ): là các kích thước được đo trực tiếp trên CTM với dụng cụ đo và sai số cho phépcủa thước. VD: khi gia công được 1 CTM và lấy thước đo được kết quả là 25.85mm thì đó chính là kíchthước thực của CTM.Kích thước giới hạn: khi gia công CTM nào đó cần phải qui đinh phạm vi cho phép của sai số chế tạo chokích thước CTM đó. Phạm vi ấy gọi là được giới hạn bởi 2 kích thước: Kích thước giới hạn lớn nhất(d max,Dmax ) và Kích thước giới hạn nhỏ nhất(dmin, Dmin ) VD: cho Ф40+0.03 mm kích thước giới hạn lớn nhất là40.03mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất là 40mmCÂU 3: KHÁI NIỆM CỦA SAI LỆCH GIỚI HẠN VÀ SAI KÍCH THƯỚC? CHO VÍ DỤ? TL:Khái niệm:Sai lệch giới hạn: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa của CTM: • Sai lệch giới hạn trên: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa: Đối với trục: es= dmax - dDN ; Đối với lỗ: ES = Dmax - DDN • Sai lệch giới hạn dưới: Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa: Đối với trục: ei= dmin - dDN ; Đối với lỗ: ES = Dmin - DDNSai lệch kích thước: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất kýhiệu là Td(D): Đối với trục: Td = dmax – dmin = es - ei;đối với lỗ: TD = Dmax – Dmin = ES – EIVD: cho Ф40+0.03 mm kích thước giới hạn lớn nhất là 40.03mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất là 40mm, dungsai kích thước là T = 300µmCÂU 4: KHÁI NIỆM VỀ LẮP GHÉP? THẾ NÀO LÀ LẮP GHÉP CÓ ĐỘ HỞ? CHẶT VÀ TRUNGGIAN? CHO VÍ DỤ? TL:Khái niệm về lắp ghép: 2 hay một số chi tiết phối hợp với nhau một cách cố định hoặc di động thì tạothành 1 mối lắp ghép. Những bề mặt mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với nhau gọi là bề mặt lắpghép. Bề mặt lắp ghép thường là bề mặt bao bên ngoài và bề mặt bị bao bên trong. Kích thước bề mặt baoKH là D, kích thước bề mặt bị bao là d. kích thước danh nghĩa của lắp ghép là chung cô cả beef mặt bao vàbị bao: DN = dn.Các loại lắp ghép thường được sử dụng là: Lắp ghép bề mặt trơn; lắp ghép côn trơn; lắp ghép ren; lắp ghéptruyền động bánh răng.Nhóm lắp lỏng: Kích thước bề mặt bao luôn lớn hơn bề mặt bị bao. KH là S và được tính như sau: S = D –dĐộ hở lớn nhất: Smax = Dmax - dmin = ES - eiĐộ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin - dmax = EI - esĐộ hở trung bình: Sm = ( Smax + Smin ) / 2Dung sai độ hở: TS = TD + TdNhóm lắp lỏng: Kích thước bề mặt bao luôn nhỏ hơn bề mặt bị bao. KH là N và được tính như sau: N = d –D ( độ dôi)Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax - Dmin = es - EIĐộ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmin - Dmax = ei - ESĐộ dôi trung bình: Nm = ( Nmax + Nmin ) / 2Dung sai độ dôi: TN = TD + TdNhóm lắp trung gian: miền dung sai kích thước của bề mặt bao và bề mặt bị bao xen lẫn với nhau. Như vậykích thước bề mặt bao được phép dao động trong phạm vi có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn kích thước bề mặtbị bao và lắp ghép nhận được có thể là độ dôi hoặc độ hở.Trường hợp nhận lắp ghép có độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – eiTrường hợp nhận lắp ghép có độ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmax – Dmin = es – EICÂU 5: BIỂU DIỄN SƠ ĐỒ MIỀN PHÂN BỐ DUNG SAI CỦA LẮP GHÉP VÀ Ý NGHĨA CỦA BIỂUDIỄN MIỀN PHÂN BỐ DUNG SAI? TL:Ý nghĩa: để đơn giản và thuận tiện cho tính toán người ta biểu diễn lắp ghép dưới dạng sơ đồ phân bốmiền dung sai.Cách xây dựng sơ đồ miền phân bố dung sai: dùng hệ trục tọa độ vuông góc với trục tung biểu thị sailệch của kích thước giới hạn tính theo micromet, trục hoành biểu thị vị trí của kích thước danh nghĩa. Ứngvới vị trí trên trục hoành kích thước dung sai bằng 0; bên dưới trục hoành gọi là sai lệch âm; bên trên trụchoành gọi là sai lệch dương. Miền bao gồm giữa 2 sai lệch giới hạn là miền dung sai kích thước, được biểudiễn bang hình chữ nhật.CÂU 6: SAI SỐ GIA CÔNG VÀ QUI LUẬT PHÂN BỐ CỦA KÍCH THƯỚC GIA CÔNG? TL:Sai số kích thước khi gia công: là lượng chênh lệch giữa các kích thước chi tiết khi gia công xong so với kíchthước của chi tiết trên bản vẽ. Sai số này do nhiều nguyên nhân: Độ chính xác của máy, đồ gá bị mòn; độchính xác của dụng cụ cắt; độ chính xác của dụng cụ đo; biến dạng do kẹp chặt; độ cứng vững của hệthống máy làm CTM; biến dạng nhiệt và ứng suất bên trong;..CÂU 7: CÁC HỆ THỒNG LẮP GHÉP? ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dung sai lắp ghép giáo trình dung sai lắp ghép tài liệu dung sai lắp ghép bài giảng dung sai lắpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Dung sai lắp ghép (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
122 trang 256 1 0 -
Giáo trình Dung sai lắp ghép - ĐH Công Nghiệp Tp. HCM
113 trang 130 0 0 -
114 trang 100 0 0
-
Giáo trình Dung sai lắp ghép (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
122 trang 86 0 0 -
Đề thi và đáp án học kỳ môn Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo
12 trang 49 0 0 -
116 trang 33 0 0
-
Giáo trình Đồ án chi tiết máy: Phần 2
196 trang 33 0 0 -
Đồ án chi tiết máy: Hệ thống dẫn động băng tải
65 trang 27 0 0 -
Chi tiết máy - Hướng dẫn đồ án: Phần 2
101 trang 25 0 0 -
Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo: Chương 5 - Chuỗi kích thước
15 trang 24 0 0