Danh mục

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Lương Thế Vinh, Bà Rịa - Vũng Tàu

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.79 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Lương Thế Vinh, Bà Rịa - Vũng Tàu" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 - Trường THCS Lương Thế Vinh, Bà Rịa - Vũng Tàu UBND TP VŨNG TÀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: KHTN 8I. PHÂN MÔN HOÁ HỌCA. LÝ THUYẾT1. Cách sử dụng hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm2. Sự biến đổi vật lý và sự biến đổi hoá học. Phản ứng hoá học3. Mol, khối lượng mol, thể tích mol, tỷ khối của chất khí.4. Nồng độ của dung dịch: C , C . % M5. Định luật bảo toàn khối lượng.B. BÀI TẬPI. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:Câu 1: Khi làm việc với hóa chất, cần lưu ý điều nào sau đây để đảm bảo an toàn? A. Không cần đeo găng tay hoặc kính bảo hộ. B. Đổ hóa chất thừa vào bồn rửa. C. Hít trực tiếp các khí sinh ra từ phản ứng để nhận biết mùi. D. Đeo kính bảo hộ và găng tay khi làm việc với hóa chất.Câu 2: Để đo nhiệt độ của dung dịch, ta sử dụng thiết bị nào sau đây? A. Ống đong. B. Nhiệt kế.. C. Phễu lọc. D. Kính hiển vi.Câu 3: Trong phương trình chữ: Magnesium + Oxygen Magnesium oxygen. Magnesiumđóng vài trò là A. sản phẩm. B. chất xúc tác. D. chất phản ứng. D. dung môi.Câu 4: Trong một phản ứng hóa học, chất mới sinh ra được gọi là A. chất phản ứng. B. chất xúc tác. C. sản phẩm. D. chất trung gian.Câu 5: Mol là A. đơn vị đo khối lượng của các chất. B. lượng chất chứa 6,022 × 10²³ nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. C. thể tích của chất khí. D. khối lượng của 1 lít chất khí.Câu 6: Thể tích mol của một chất khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và 25 C) là bao onhiêu? A. 22,4 lít. B. 24,79 lít. C. 24 lít. D. 27,49 lít.Câu 7: Ứng dụng của phản ứng thu nhiệt trong đời sống là A. đốt cháy nhiên liệu trong bếp gas. B. đốt nến để tạo ánh sáng.. C. nung vôi trong sản xuất xi măng. D. sử dụng túi chườm mát trong ytếCâu 8: Phản ứng tỏa nhiệt được ứng dụng trong việc nào sau đây? A. Tạo năng lượng sưởi ấm bằng cách đốt cháy nhiên liệu. B. Tạo ra khí lạnh để bảo quản thực phẩm. C. Làm mát bằng cách hòa tan chất rắn vào nước. D. Tạo băng trong tủ lạnh.Câu 9: Quá trình nào sau đây thuộc loại biến đổi vật lý? A. Đốt cháy nến. B. Quả tảo để lâu ngày bị hỏng. C. Nước đá tan chảy thành nước lỏng. D. Đốt cháy giấy tạo thành tro.Câu 10: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là biến đổi hóa học? A. Nước đóng băng thành đá. B. Đường hòa tan trong nước. C. Hơi nước ngưng tụ thành nước. D. Đốt cháy gas để đun nấu.Câu 11: Khối lượng mol của N O là 2 5 A. 44 g/mol. B. 108 g/mol. C. 102 g/mol. D. 94 g/molCâu 12: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ... A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần. C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dầnCâu 13: Nếu tỉ khối của khí CO₂ so với không khí là 1,5 thì điều này có nghĩa là A. CO₂ nặng hơn không khí. B. CO₂ nhẹ hơn không khí. C. CO₂ có khối lượng bằng không khí. D. Không thể xác định được.Câu 14: Tỉ khối của khí O₂ so với không khí (trung bình) là khoảng A. 0,552 B. 0,906 C. 1,103 D. 1,813Câu 15: Viên Zinc tác dụng với dung dịch Hydrochloric acid tạo thành Zinc chloride vàkhí Hydrogen. Phương trình chữ là A. Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride. B. Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride + Hydrogen. C. Zinc chloride + Hydrogen → Zinc + Hydrochloric acid. D. Zinc + Hydrochloric acid + Hydrogen → Zinc chlorideCâu 16: Số Avogadro kí hiệu là gì? A. 6,022.10 kí hiệu là N . 22 A B. 6,022.10 kí hiệu là N . 23 A C. 6,022.10 kí hiệu là N. 23 D. 6,022.10 kí hiệu là N. 22II. Tự luậnCâu 1: Tính số mol của những lượng chất sau: a) 6,4 gam S; 15,3 gam Al O ; 29,4 gam H SO ; 2 3 2 4 b) 9,916 lít khí H (đkc); 2 37,185 lít khí CO (đkc);Câu 2: Tính thể tích các khí trong điều kiện chuẩn (đkc) a) 0,25 mol CO ;2 b) 0,55 mol Cl c) 0,4 mol NO 2Câu 3: Tính khối lượng (gam) của các lượng chất sau: a) 0,14 mol K O; 2 b) 0,3 mol MgCO . 3 c) 7,437 lít khí SO (đkc); 3 d) 3,9664 lít khí O (đkc) 2Câu 4: Tính nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol của dung dịch a) Hòa tan 20 gam sodium chloride (NaCl) vào 180 gam nước. b) Hòa tan 30 gam calcium chloride (CaCl2) vào nước thu được 250 gam dung dịch. c) Trong 400 ml dung dịch NaNO có hòa tan 0,2 mol chất tan 3 d) Hoà tan 50,8 gam Iron (II) chloride (FeCl ) trong nước, thu được 800 ml dung 2dịchCâu 5: Cho các khí sau: H ; CO , H S; NH ; NO 2 2 2 3 2 a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn khí O 2 b) K ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: