Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 506.93 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về bộ đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2022 -----o0o----- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 10 NĂM HỌC 2022 - 2023A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH: • Các lớp cơ bản A: từ bài 1: Làm quen với Vật Lý học đến bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều • Các lớp cơ bản D: từ bài 1: Làm quen với Vật Lý học đến bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đềuB. HÌNH THỨC RA ĐỀ: • Trắc nghiệm khách quan (50%) + Tự luận (50%) • Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)C. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN:1. Lý thuyết: định nghĩa, định luật, tính chất, công thức của các đại lượng vật trong các bài học ở mục A.2. Các dạng bài tập:CHỦ ĐỀ 1: Làm quen với Vật Lý học: - Biết được đối tượng nghiên cứu của Vật lý. Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống,đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật, các phương pháp nghiên cứu Vật lý. Nắm được cácquy tắc an toàn trong thực hành Vật lý… - Nêu được một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách đọc kết quả đo.CHỦ ĐỀ 2: Động học 1. Xác định các đại lượng: độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc trung bình, tức thời; gia tốc - quãng đường trong t giây đầu hoặc t giây cuối… - thời điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó của chuyển động 2. Giải bài toán Tìm thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau, khoảng cách giữa hai vật … 3. Bài tập độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động thẳng đều 4. Bài tập đồ thị vận tốc - thời gian và tọa độ - thời gian: Từ phương trình vẽ đồ thị và ngược lại từ đồ thị suy ra tính chất chuyển động và lập phương trình 5. Giải được một số bài tập liên quan đến công thức vận tốc tương đốiD. CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO:PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1 : Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật Lý?A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. 1C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.Câu 2: Số đo chiều dài của cây bút chì ở hình bên dưới làA. 6, 20 0, 05 ( cm ) . B. 6, 2 0, 05 ( cm ) . C. 6,10 0, 05 ( cm ) . D. 6, 2 0,1( cm )Câu 3: Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp ? (1)Dùng thước đo chiều cao. (2)Dùng cân đo cân nặng. (3)Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước. (4)Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.A.(1), (2). B.(1), (2), (4). C.(2),(3), (4). D.(2),(4).Câu 4 : Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làmcho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?A. Khoa học chưa phát triển.B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mìnhCâu 5 : Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độdịch chuyển?A. Có phương và chiều xác định.B. Có đơn vị đo là mét.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có thể có độ lớn bằng 0.Câu 6 : Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vậtA. chuyển động tròn.B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.Câu 7 : Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểmt2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là: 2 d1 − d 2 d 2 − d1 d1 + d 2 1 d1 d 2A. v tb = . B. v tb = . C. v tb = . D. v tb = ( + ). t1 + t 2 t 2 − t1 t 2 − t1 2 t1 t 2Câu 8 : Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.B. Có đơn vị là km/h.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có phương xác định.Câu 9 : Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốccủa chuyển động bằng công thức: d1 + d 2 d 2 − d1 d1 + d 2 d 2 − d1A. v = . B. v = . C. v = . D. v = . t1 + t 2 t 2 − t1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC TỔ VẬT LÍ – CÔNG NGHỆ Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2022 -----o0o----- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 10 NĂM HỌC 2022 - 2023A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH: • Các lớp cơ bản A: từ bài 1: Làm quen với Vật Lý học đến bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều • Các lớp cơ bản D: từ bài 1: Làm quen với Vật Lý học đến bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đềuB. HÌNH THỨC RA ĐỀ: • Trắc nghiệm khách quan (50%) + Tự luận (50%) • Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)C. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN:1. Lý thuyết: định nghĩa, định luật, tính chất, công thức của các đại lượng vật trong các bài học ở mục A.2. Các dạng bài tập:CHỦ ĐỀ 1: Làm quen với Vật Lý học: - Biết được đối tượng nghiên cứu của Vật lý. Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống,đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật, các phương pháp nghiên cứu Vật lý. Nắm được cácquy tắc an toàn trong thực hành Vật lý… - Nêu được một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách đọc kết quả đo.CHỦ ĐỀ 2: Động học 1. Xác định các đại lượng: độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc trung bình, tức thời; gia tốc - quãng đường trong t giây đầu hoặc t giây cuối… - thời điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó của chuyển động 2. Giải bài toán Tìm thời điểm, vị trí hai vật gặp nhau, khoảng cách giữa hai vật … 3. Bài tập độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động thẳng đều 4. Bài tập đồ thị vận tốc - thời gian và tọa độ - thời gian: Từ phương trình vẽ đồ thị và ngược lại từ đồ thị suy ra tính chất chuyển động và lập phương trình 5. Giải được một số bài tập liên quan đến công thức vận tốc tương đốiD. CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO:PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1 : Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật Lý?A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. 1C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.Câu 2: Số đo chiều dài của cây bút chì ở hình bên dưới làA. 6, 20 0, 05 ( cm ) . B. 6, 2 0, 05 ( cm ) . C. 6,10 0, 05 ( cm ) . D. 6, 2 0,1( cm )Câu 3: Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp ? (1)Dùng thước đo chiều cao. (2)Dùng cân đo cân nặng. (3)Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước. (4)Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.A.(1), (2). B.(1), (2), (4). C.(2),(3), (4). D.(2),(4).Câu 4 : Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làmcho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?A. Khoa học chưa phát triển.B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mìnhCâu 5 : Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độdịch chuyển?A. Có phương và chiều xác định.B. Có đơn vị đo là mét.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có thể có độ lớn bằng 0.Câu 6 : Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vậtA. chuyển động tròn.B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.Câu 7 : Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểmt2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là: 2 d1 − d 2 d 2 − d1 d1 + d 2 1 d1 d 2A. v tb = . B. v tb = . C. v tb = . D. v tb = ( + ). t1 + t 2 t 2 − t1 t 2 − t1 2 t1 t 2Câu 8 : Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.B. Có đơn vị là km/h.C. Không thể có độ lớn bằng 0.D. Có phương xác định.Câu 9 : Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốccủa chuyển động bằng công thức: d1 + d 2 d 2 − d1 d1 + d 2 d 2 − d1A. v = . B. v = . C. v = . D. v = . t1 + t 2 t 2 − t1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn tập giữa học kì 1 Ôn tập giữa kì 1 lớp 10 Ôn tập giữa kì 1 môn Vật lý Ôn tập Vật lý lớp 10 Trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Phương pháp giản đồ Fre-nen Dao động điều hòaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài toán về thời gian, quãng đường ( đáp án trắc nghiệm ) - Đặng Việt Hùng
4 trang 75 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh
42 trang 59 0 0 -
Giáo án môn Vật lí lớp 12 (Học kỳ 1)
135 trang 46 0 0 -
Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định (Đợt 1)
5 trang 46 0 0 -
Bộ 17 đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn Vật lí (Có đáp án)
127 trang 43 0 0 -
Mô phỏng hoạt hình dao động điều hòa bằng ngôn ngữ Python
6 trang 43 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
5 trang 38 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_01
16 trang 36 0 0 -
Đề cương giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
12 trang 35 0 0 -
Giáo án Vật lí lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
296 trang 34 0 0