Danh mục

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 442.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc Giang” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Sơn Động Số 3, Bắc GiangTRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NHÓM VẬT LÍ Môn: Vật Lí – LỚP 12 Năm học 2024-2025 (Đề cương gồm có 04 trang)I. HÌNH THỨC KIỂM TRA100% trắc nghiệmII. THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phútIII. NỘI DUNG (chia lý thuyết, các dạng bài tập có hướng dẫn, bài tập tự luyện hoặc đề minhhọa)3.1. Lý thuyết1. Sự chuyển thể+Quá trình chuyển từ thể này sang thể khác của vật chất gọi là sự chuyển thể. Tùy theo điều kiệntác động (nhiệt độ, áp suất) mà các chất có thể ở các thể khác nhau.+Để chuyển thể, khối chất cần phải trao đổi năng lượng với môi trường bên ngoài dưới dạngtruyền nhiệt, đó là nhiệt chuyển thể.2. Thang nhiệt độa. Sự truyền năng lượng nhiệt+ Năng lượng nhiệt được truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn+ Khi hai vật cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng+ Nhiệt độ cho biết xu hướng truyền năng lượng nhiệt giữa các vậtb. Thang nhiệt độ 1+ Mỗi độ chia (10C) trong thang Xen-xi-út bằng của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của 100nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). 1+ Mỗi độ chia (1 K) trong thang Ken-vin bằng của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt 273,16đối và nhiệt độ mà nước tinh khiết tồn tạo đồng thời ở thể rắn, lỏng và khí (ở áp suất tiêu chuẩn)+ Thang nhiệt độ Xen-xi-út có hiệu hiệu nhiệt độ là t và đơn vị là 0C; Thang nhiệt độ Ken-vin có kíhiệu nhiệt độ là T và đơn vị là K.Nhận xét: Dù bất cứ nhiệt độ nào thì so với nhiệt độ ở nước đóng băng, chúng ta chỉ cần chia 180khoảng đối với Fa-ren-hai, 100 khoảng đối với Xen-xi-út và 100 khoảng đối với Ken-vin t ( 0 F ) − 32 t ( 0C) − 0 T ( K ) − 273 T ( K ) = 273 + t ( 0 C )*Ta có: = = 212 − 32 100 − 0 373 − 273 t ( 0 F ) = 32 + 1,8t ( 0 C )*Thang đo Ken-vin và thang đo Xen-xi-út có độ chênh lệch nhiệt độ giống nhau: T2 − T1 ( K ) = t2 − t1 ( 0 C )3. Định luật I nhiệt động lực học 1Xét một vật có trao đổi công và nhiệt lượng với các vật ngoàiĐộ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được ∆U = A + QQuy ước về dấu của A và Q :Q > 0 : Vật nhận nhiệt lượng từ vật khác.Q < 0 : Vật truyền nhiệt lượng cho vật khác.A > 0 : Vật nhận công từ vật khác.A < 0 : Vật thực hiện công lên vật khác.4. Nhiệt dung riêngNhiệt dung riêng của một chất có giá trị bằng nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên Q1K: c = (Trong hệ SI, nhiệt dung riêng có đơn vị là J/kg.K) m ( T2 − T1 )5. Nhiệt nóng chảy riêngNhiệt nóng chảy tiêng của một chất rắn có giá trị bằng nhiệt lượng cần cung cấp choi 1kg chất đó Qchuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng tại nhiệt độ nóng chảy: λ = mTrong hệ SI, nhiệt dung riêng có đơn vị là J/kg6. Nhiệt hóa hơi riêngNhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng có giá trị bằng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó hóa Qhơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi: L = mTrong hệ SI, nhiệt dung riêng có đơn vị là J/kg3.2. Một số dạng bài tập lí thuyết và toán cần lưu ý- Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể- Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học- Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế- Nhiệt dung riêng - Nhiệt nóng chảy riêng - Nhiệt hoá hơi riêng3.3. Một số bài tập minh họa hoặc đề minh họa:Câu 1: Quy ước dấu nào sau đây phù hợp với định luật I của Nhiệt động lực học? A. Vật nhận công: A < 0; vật nhận nhiệt lượng: Q < 0. B. Vật thực hiện công: A < 0; vật nhận nhiệt lượng: Q < 0. C. Vật nhận công: A > 0; vật nhận nhiệt lượng: Q > 0. D. Vật thực hiện công: A > 0; vật truyền nhiệt lượng: Q > 0.Câu 2: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,5 kg nước ở 0 0 C đến khi nó sôi là bao nhiêu? Biết nhiệt J dung của nước là 4180 . kg.K A. 5.105 J. B. 3.105 J. C. 2,09.105 J. D. 4,18.105 J.Câu 3: Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau: A. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn. B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. C. Các phân tử chuyển động không ngừng. D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.Câu 4: Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là 2 A. 273 0 K và 373 0 K. B. 0 0 K và 100 0 K. C. 73 0 K và 37 0 K. D. 32 0 K và 212 0 K.Câu 5: Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Đông đặc B. Ngưng tụ. C. Hoá hơi. D. Nóng chảy.Câu 6: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của viên nước đá ở 0 0C trong bình nhiệt lượng kế. A. Đồ thị (1). B. Đồ thị (2) C. Đồ thị (3). D. Đồ thị (4).Câu 7: Chất khí không có tính chất nào sau đây? A. Không có hình dạng xác định. B. Dễ dàng bị nén. C. Có thể tích xác định. D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.Câu 8: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg nước đá ( ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: