Mời các bạn tham khảo Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân ĐỉnhTrường THPT Xuân Đỉnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA KHỐI 11. CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NOA. Kiến thức:Ankan: công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hoá học, điềuchế và ứng dụng.B. Một số bài tập tham khảoI. Bài tập tự luận:Bài 1.a) Viết CTCT các chất có CTPT: C4H10; C5H12 và gọi tên.b) Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau đây:+) 3,3- đimetylpentan +) 2,3-đimetylbutan.Nếu cho mỗi chất trên tham gia phản ứng thế clo (askt) với tỉ lệ mol 1:1 sẽ thu được bao nhiêu sảnphẩm monoclo? cho biết sản phẩm chính.Bài 2. Đốt cháy 16,4g hỗn hợp 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và28,8g H2O.a, Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.b, Tính % V và % m của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp đầu.Bài 3. Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ởcùng điều kiện.a) Xác định công thức phân tử chất A.b) Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25oC và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclocủa A ?Bài 4. Ankan A khi thế clo (tỷ lệ số mol 1:1, askt) tạo ra sản phẩm hữu cơ B có chứa 45,223% clo vềkhối lượng. Xác định CTCT và đọc tên của A, B.Bài 5: Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử C5H12. Khi cho A và B tác dụng với Cl2theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất còn B tạo ra 4 dẫn xuất. Xác định công thức cấu tạo củaA, B và viết phương trình phản ứngII. Bài tập trắc nghiệm:Câu 1: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no làA. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng phân huỷ.Câu 2: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu đượcsố mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là: A. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 . C. CnH2n-2, n≥ 2. D. CnH2n+1, n≥ 1.Câu 3:Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là: A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thểtích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.Câu 5: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối vớihiđro là 75,5. Tên của ankan đó là: A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.Đề cương ôn tập giữa học kỳ II năm học 2020-2021 .1Trường THPT Xuân Đỉnh B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentanCâu 6: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 làA. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimetylpentan.C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.Câu 7: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉlệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là: A. 18,52% ; 81,48%. B. 45% ; 55%. C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi Xtác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là: A. 2-metylbutan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.Câu 9: Khi tiến hành crakinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của xvà y tương ứng là: A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩmcháy từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng14,4 gam và bình 2 tăng 22 gam. CTPT và V có giá trị là A. C2H6 và C3H8 ; 6,72 lít . B. CH4 và C2H6 ; 6,72 lít . C. CH4 và C2H6 ; 4,48 lít . D. C2H6 và C3H8 ; 4,48 lít . CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NOA. Kiến thức1. Đồng đẳng, đồng phân, cấu tạo, danh pháp và CT tổng quát của anken, ankađien và ankin.2. Tính chất ( ...