Danh mục

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 722.38 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN: SINH 12- Chương trình chuẩnA.TÓM TẮT LÝ THUYẾT. Phần sáu: TIẾN HÓA CHƯƠNG 1: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓAI. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA1. Bằng chứng tiến hóa trực tiếpBằng chứng trực tiếp chính là các hóa thạch.Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đạiđịa chất còn lưu lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.- Hóa thạch có ý nghĩa rất to lớn trong nghiên cứu tiến hóa. + Căn cứ vào hóa thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sửphát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. + Căn cứ vào phương pháp đo độ phân rã của các nguyên tố phóngxạ, ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch từ đó suy ra tuổi của lớp đấtđá chứa chúng.- Sự xuất hiện của hóa thạch còn cung cấp những dữ liệu để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.2. Bằng chứng tiến hóa gián tiếpa. Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫugiữa các loài. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp chothấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung. LƯU ÝCác loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc.Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánhCơ quan tương đồng: Hình 1.43. Cơ quan tương đồng - Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triểnphôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. - Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống củaloài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tíchxưa kia của chúng. Trang 1Cơ quan tuơng tự: - Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểuhình thái tương tự. - Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.b. Bằng chứng tế bào học- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào làđơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.- Tế bào không chỉ là đơn vị cấu tạo của cơ thể mà còn có vai trò quan trọng đối với sự phát sinh và pháttriển cá thể và chủng loại.- Các hình thức sinh sản và lớn lên của cơ thể đa bào đều liên quan với sự phân bào - hình thức sinh sản củatế bào: + Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân. + Các cơ thế đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan mật thiết với quá trình nguyênphân từ bào tử hay tế bào sinh dưỡng ban đầu. + Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới được phát triển từ hợp tử thông qua quá trình nguyênphân. Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái qua thụ tinh.c. Bằng chứng sinh học phân tử- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các địa phân tử: ADN, ARN và protein.- Tất cả các loại có vật chất di truyền là ADN trừ một số loại virut có vật chất di truyền là ARN ADN có vaitrò là vật chất mang thông tin di huyền. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai tròmang và truyền đạt thông tin di truyền. Trang 2 Hình 1.46. So sánh thành phần các axit amin trong chuỗi polipeptit- Tính thống nhất của sinh giới còn thể hiện ở mã di truyền. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụngchung 1 bộ mã di truyền, đều dùng chung 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng chứng minh cho mối quan hệ họ hànggiữa các loài trên Trái Đất.- Các loài càng có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau thì sự tưcmg đồng giữa các phân tử (ADN, prôtêin) củachúng càng cao và ngược lại.II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA Học thuyết tiến hóa hiện đại*.Quan niệm về tiến hoá và nguồn biến dị di truyền1. Tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Quần thể làđơn vị tồn tại nhỏ nhất của quần thể có khả năng tiến hoá.- Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phânloại trên loài.2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể- Biến dị sơ cấp: bao gồm đột biến gen và đột biến NST.- Biến dị thứ cấp: là các biến dị tổ hợp được tạo ra nhờ quá trình giao phối tổ hợp các alen- Sự di chuyển củ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: