Danh mục

Đề cương ôn tập HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 478.42 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương ôn tập HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa Thám tóm tắt bội dung trọng tâm của từng chương học và bài tập giúp các bạn hệ thống lại kiến thức môn Hóa, ôn tập và luyện thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Hoàng Hoa ThámTRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁMĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 - HỌC KÌ I.TỔ HÓA HỌCA. PHẦN TỰ LUẬNI. CHƯƠNG: NGUYÊN TỬCâu 1: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố M là 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạtkhông mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu của nguyên tử M.Câu 2: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố X là 37. Hãy xác định tên nguyên tố X, biết X tạođược ion X2+.Câu 3: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron,electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ionM+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ionX2- là 31.a) Viết cấu hình electron của M và X.b) Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.Câu 4: Trong tự nhiên, Cu có 2 loại đồng vị là 63Cu và 65Cu với tỉ lệ số nguyên tử tương ứng là 105 : 245.Tính nguyên tử khối trung bình của đồng. Hỏi 6,4 gam đồng chứa bao nhiêu nguyên tử 63Cu và 65Cu?Câu 5: Nguyên tố X có 3 đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất chiếm 92,3 % số nguyên tử; đồng vị thứ haichiếm 4,7% số nguyên tử. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87, khối lượng của 200 nguyên tử X là 5621,4;đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất nhất nơtron.a) Tìm số khối của ba đồng vị.b) Biết đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron, xác định tên nguyên tố X và số nơtron của mỗiđồng vị.Câu 6: Khí hiđro được cấu tạo từ nguyên tử H có hai đồng vị 11 H và 21 H. Biết 1 lít khí hiđro ở đktc nặng 2,24gam. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 21 H trong khí hiđro trên.Câu 7: Viết cấu hình electron đầy đủ và cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X, biết X có cấuhình lớp electron ngoài cùng là 3sx3py và x + y = 7.Câu 8: Nguyên tử nguyên tố R tạo được ion R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Hãy cho biết số p, etrong R và R+.Câu 9: Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử A, B, C, D:a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số e trong phân lớp p là 7.b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số e trong phân lớp s là 7.c) C là nguyên tố p, nguyên tử C có 4 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng.d) D là nguyên tố d, có 4 lớp e và có 1 e lớp ngoài cùng.II. CHƯƠNG: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCCâu 1: a) Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số hạt mang điện dương là 25.Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.b) Hai nguyên tố X, Y có tổng số điện tích hạt nhân bằng 32. Biết X, Y có cấu hình tương tự nhau và Y cónhiều hơn X một lớp electron. Xác định vị trí của X, Y và cho biết tính chất hóa học cơ bản của X, Y.Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn cácnguyên tố.Câu 3: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và Btác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).a. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại.b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng phản ứng.Câu 4: Một nguyên tố khi tác dụng với oxi tạo ra oxit cao nhất có dạng R2O5, khi tác dụng với Hidro tạo ramột hợp chất khí chứa 3.85% khối lượng hidro. Hãy cho biết tên nguyên tố R.Câu 5: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M làCâu 6: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịchchứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Xác định công thức của muối hiđrocacbonatTổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa ThámIII. CHƯƠNG: LIÊN KẾT HÓA HỌC.Câu 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo theo qui tắc bát tử các hợp chất sau: H2CO3, H3PO4,CO2, H2S, SO2 ,N2O5, Al2S3, CH4, C2H4, N2, NH3, N2O3Câu 2: Trình bày quá trình hình thành liên kết ion trong các phân tử các chất sau: CaCl2, K2S.Câu 3: Xác định hóa trị của C, S, Mg và Cl trong các hợp chất sau: CH4, H2SO4, MgCl2, Na2S và SO3.Câu 4: Tính số oxi hóa của các nguyên tử trong các chất và ion sau:H2, Cu, MnO4-, H2O2, NaH, OF2, Al(NO3)3, Na2SO4, CaCO3, NaHSO4, Fe2(SO4)3IV. CHƯƠNG: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ.Lập phương trình của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron1) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O2) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O3) Cu + NaNO3 + HCl → Cu( NO3)2 + NaCl + NO + H2O4) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O5) S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O6) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O7) Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + H28) FexOy + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O9) H2O2 + KMnO4 + H2SO4  O2 + MnSO2 + K2SO4 + H2O10) Cr2S3 + KNO3 + KOH  K2CrO4 + K2SO4 + KNO2 + H2OVI. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN – CLO- AXIT CLOHIĐRICCâu 1: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1Mkhối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu.Câu 2:Cho 8,7g MnO2 tác dụng với HCl đậm đặc thu được một c ...

Tài liệu được xem nhiều: