Danh mục

Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.94 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là đề cương ôn tập môn Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018 giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2017-2018ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ INăm học 2017 – 2018I. Văn bản:ChủđềTruyệndângianTên truyệnThểloạiÝ nghĩaNghệ thuậtThánhGióngThể hiện quan niệm và ước mơ củaTruyền nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử Xây dựng nhân vật vớithuyết về người anh hùng cứu nước chống màu sắc thần kì.ngoại xâm.Sơn Tinh,Thủy TinhGiải thích hiện tượng lũ lụt, thể hiệnTruyềnChi tiết tưởng tượngsức mạnh và ước mong của người Việtthuyếtkì ảo.cổ muốn chế ngự thiên tai.ThạchSanhEm béthông minhẾch ngồiđáy giếngThầy bóixem voiTruyện có nhiều chiTruyện thể hiện ước mơ, niềm tin vềtiết tưởng tượng thần kì,đạo đức, công lí xã hội và lí tưởngCổ tíchđộc đáo và nhiều ýnhân đạo, yêu hoà bình của nhân dânnghĩa (niêu cơm thần,ta.tiếng đàn thần…)Tình huống truyện hấpĐề cao sự thông minh và trí khôndẫn, cách dẫn dắt truyệnCổ tích dân gian (qua hình thức giải những câutạo tiếng cười vui vẻđố oái oăm).hồn nhiên.- Mượn truyện loài vậtPhê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹpđể nói chuyện conNgụmà lại huênh hoang, khuyên nhủ ngườingườingôn ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết,- Tình huống bất ngờ,không chủ quan, kiêu ngạo.hài hước, độc đáoChế giễu cách xem và phán về voi - Nói bóng gióNgụcủa năm ông thầy bói. Khuyên nhủ - Nghệ thuật phóng đạingônngười ta: Muốn hiểu biết sự vật, sựNhân vậtThánhGióngSơn TinhThủy TinhPhẩm chất và tínhcách nhân vậtDũng cảm, yêu nước,căm thù giặc. Quyếttâm đánh thắng giặcÂn.Có tài, sức mạnh chếngự thiên tai.Có tài, ích kỉ, hẹphòi.Thạch SanhTính tình hiền lành,thật thà, nhân hậu, tàinăng và dũng cảm.Em béTài năng, ứng biếnnhanh trước mọi tìnhhuống.ẾchKiêu ngạo, hiểu biếthạn hẹp.Năm ôngthầy bóiChủ quan, phiến diệnviệc phải xem xét một cách toàn diệnvà kĩ lưỡng.Phê phán nhẹ nhàng những người - Tình huống cực đoan,Truyện thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy vô líTreo biểncườixét kĩ trước khi nghe ý kiến của người - Yếu tố gây cườikhác.Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị Tình huống gay cấnThầy thuốcTruyệnTrung thái y lệnh có lòng yêu thương cứugiỏi cốtTrungđạisống người bệnh không phân biệt sangnhất ở tấmđạihèn, không sợ quyền uy.lòng* So sánh sự giống nhau và khác nhau các thể loại truyện dân gian:1. Cổ tích và truyền thuyết:a. Giống nhau:- Đều có yếu tố tưởng tượng và kì ảo.- Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chínhcó nhiều tài năng.- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân.b. Khác nhau:Truyền thuyếtCổ tích- Kể về các nhân vật và sự- Kể về các nhân vật bấtkiện có liên quan đến lịch sử.hạnh, tài năng…- Thường thể hiện thái độ và- Thể hiện ước mơ, niềm tincách đánh giá đối với nhân vật của nhân dân vào chiến thắngvà sự kiện.cuối cùng giữa sự công bằngvới bất công, cái thiện với cáiác.II: Tiếng ViệtChủ cửahàngThái y lệnhKhông suy xét, thiếuchủ kiến khi nghengười khác góp ý.Tài năng, nhân đức.2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười:a. Giống nhau:- Có chi tiết gây cười- Có tính giáo dục con ngườib. Khác nhau:Ngụ ngônTruyện cườiMua vui hoặc phê phán, chếKhuyên nhủ, răn dạy con ngườigiễu những hiện tượng đáng cườimột bài học trong cuộc sống.trong cuộc sống.SốTT123TênbàiNội dungTừ vàcấutạo từTV1. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.Vd:thần, dạy ,dân…2. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.VD:Tôi/ăn/cơm => Tôi ăn cơm.3. Các loại từ:- Từ đơn ( gồm 1 tiếng) Vd: đi, chạy…-Từ phức:gồm 2 tiếng .+Từ ghép (bà ngoại)+Từ láy(lao xao)Từmượn1. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.VD:những, một, vài, cho…2. Từ mượn: là từ vay mượn tiếng nước ngoài.Vd: nhi đồng , phụ nữ, in- tơ- net, ti vi, xích lô…3. Bộ phận mượn nhiều nhất là tiếng Hán.4. Nguyên tắc mượn từ: là cách làm giàu TV, không nên mượn từnước ngoài một cách tùy tiện.Bài tậpXếp các từ sau vào bảng phân loại (bút bi, xanhxao, long lanh, bàn ghế, quần áo, tim tím)-Từ ghép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........................................................................-Từ láy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..............................................................................................................................1. Tìm từ Hán Việt trong các câu sau:a. Hai ngày nữa là sinh nhật Lan.b.Liên hoan thanh niên tiên tiến năn nay diễn rasớm hơn.c. Bác sĩ đang phẩu thuật cho bệnh nhân.2. Đặt câu với các từ: nhi đồng, phụ nữ . . . . . . . ..............................................................................................................................1. Giải thích nghĩa của từ: bàn, bấp bênh . . . . . .1. Khái niệm: là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .mà từ biểu thị.........................................Nghĩa Vd:Lẫm liệt: hung ...

Tài liệu được xem nhiều: