Danh mục

Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 332.66 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng là tư liệu tham khảo hữu ích giúp cho học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, phục vụ cho việc học tập và ôn luyện kiến thức để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK1 môn Hóa học 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân HưngTRƢỜNG THCS TÂN HƢNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HK1 – HÓA HỌC 8A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM1) Phản ứng hóa học:a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Ví dụ: lưu huỳnh + sắt → sắt II sunfua.b) Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử nàybiến đổi thành phân tử khác.c) Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tham gia tiếp xúc nhau, có trường hợpcần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác…2) Định luật bảo toàn khối lượng:Phản ứng: A+B→C+DCông thức khối lượng: mA + mB = mC + mD.Nội dung: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằngtổng khối lượng sản phẩm.3) Phương trình hóa học:a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.Ví dụ: 2Ca + O2 → 2CaO C + O2 → CO2.b) Ba bước lập phương trình hóa họcBước 1: Viết sơ đồ phản ứngBước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hai vế của phương trình.Bước 3: Viết phương trình hóa học.c) Ý nghĩa: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử giữa các chất cũngnhư từng cặp chất trong phản ứng.4) Khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol 23a) Mol là lượng chất chứa trong 6.10 nguyên tử, phân tử 23b) Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10 nguyên tử, phântử.Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất của một chất có cùng trị số với nguyên tửkhối hay phân tử khối của chất đó. MVí dụ: CO = 44g/mol ; M Al = 27g/mol 2 23c) Thể tích mol (V): là thể tích chiếm bởi 6.10 nguyên tử, phân tử. Ở điểu kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol các chất đều bằng 22,4 (l) Ở điều kiện thường thể tích mol các chất đều bằng 24 (l)*Một số công thức tính toán:Chuyển đổi giữa lượng chất (số mol - n) và khối lượng - m của chất m m n mol  m = n.M hay M M n VThể tích V lít (đktc) thì số mol n được tính theo công thức: n  (mol )  V = 22,4 . n 22, 4 MATỉ khối của khí A so với khí B d A/ B  hoặc MA = dA/B . MB MB MATỉ khối của khí A so với không khí: d A / KK  29GVBM: Vũ Thị Minh Phương Trang 1 x.M A %A  .100% M Ax ByThành phần phần trăm của từng nguyên tố trong hợp chất là: y.M B %B  .100% M Ax ByB. NỘI DUNG ÔN TẬPPhần 1: TRẮC NGHIỆMCâu 1: Nếu phản ứng giữa chất N và M tạo ra chất P và Q thì công thức về khối lượng đượcviết như sau A. mN = mM +mQ + mP B. mN + mM = mP + mQ C. mP = mM + mQ + mN D. mQ = mN + mM + mPCâu 2: Khi nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong không khí thu được canxi oxit(CaO) và khí CO2. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so vớichất rắn ban đầu?A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Không xác định đượcCâu 3: Một vật bằng sắt để ngoài không khí, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vậtnày thay đổi như thế nào?A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Không xác định đượcCâu 4: Đốt cháy 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 4,6g hợp chất nhôm oxit Al 2O3.Khối lượng oxi đã phản ứng làA. 7,3g B. 1,9g C. 2g D. 1,8gCâu 5: Đốt cháy m(g) kim loại magie trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit(MgO). Biết rằng khối lượng Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi tham gia phản ứng.Khối lượng của Mg làA. 4,8 gam B. 5,3 gam C. 3,2 gam D. 4 gamCâu 6: Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôisống (CaO) và 44g CO2.Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.A. 44% B.56% C. 100% ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: