Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Phan Văn Hùng
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Phan Văn HùngĐỀ CƢƠNG ÔN THI HỌC KÌ II MÔN SINHI. Trắc nghiệm (bài 18 → bài 32)II. Tự luậnBÀI 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂNI. Chu kì tế bào*Chu kì tế bào là khoảng thời gian gữa hai lần phân bào* Một chu kì tế bào có: - Kì trung gian+ G1: tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào+ S: ADN nhân đôi → NST nhân đôi+ G2: tổng hợp các chất cần thiết → đầy đủ- Quá trình nguyên phânII. Quá trình nguyên phânCác kìDiễn biến các kì- Các NST kép xoắn, co ngắn gắn vào sợi phân bào ở tâmđộngKì đầu- Xuất hiện thoi phân bào- Cuối kì màng nhân biến mất- Các NST kép, co xoắn cực đại tập trung thành một hàngKì giữatrên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào- Các sợi phân bào co rút, tách các NST kép thành NST đơnKì sauở tâm động tách về hai cực ở hai nhóm tương đương- NST dãn xoắn và màng nhân xuất hiệnKì cuối - Ở tế bào thực vật: hình thành vách ngăn- Ở tế bào động vật: thắt eoIII. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân- Từ 1 tế bào mẹ nguyên phân 2 tế bào con- Giúp tái sinh mô, cơ quan bị tổn thương- Tăng sản lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển- Duy trì độ định tính đặc trưng bộ NST của loàiBÀI 19. GIẢM PHÂNI. Giảm phân ICác kìDiễn biến các kì- Các NST kép xoắn, co ngắn, đính vào màng nhân. Có sựtiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồngKì đầu I- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến- Thoi phân bào hình thànhKì giữa NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trênImặt phẳng xích đạo của thoi phân bàoMỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng phân li về 2Kì sau Icực tế bào nhờ sự co rút của thoi phân bào- NST kép duỗi xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện,Kì cuối thoi phân bào biến mấtI- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượngNST kép giảm đi một nửa (n NST)II. Giảm phân IICác kìDiễn biến các kìKì đầu II NST kép co xoắn, ở trạng thái đơn bội (n)Kì giữaNST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo củaIIthoi phân bàoNST kép tách nhau ở tâm động thành các NST đơn về 2 cựcKì sau IItế bào theo thoi phân bào- Màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mấtKì cuối- Sự phân chia tế bào chất tạo thành các tế bào con chứa bộIINST (n)III. Ý nghĩa của giảm phân- Một tế bào mẹ (2n) giảm phân 4 tế bào con (n)- Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp- Nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên- Các quá trình thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặctrưng và ổn định của loài* Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phânĐiểm phân biệtNguyên phânGiảm phânTế bào sinh dưỡng và tếTế bào sinh dục chínLoại tế bào tham giabào sinh dục sơ khaiSố lần phân chia1 lần2 lầnVị trí sắp xếp của cácCác NST kép xếp thànhCác NST kép ở kì giữa INST trên mặt phẳng xích một hàng ngangxếp thành 2 hàng ngangđạoKhông xảy ra hiện tượng Có hiện tượng tiếp hợp vàHoạt động của các NSTtiếp hợp và TĐC NSTTĐC NST ở kì đầu ITừ 1 tế bào (2n)→ 2 tếTừ 1 tế bao (2n)→ 4 tếKết quảbào (2n)bào (n)BÀI 25. SINH TRƢỞNG CỦA VI SINH VẬTI. Khái niệm sinh trưởng- Sinh trưởng ở vi sinh vật được hiểu là sự gia tăng số lượng tế bào của quần thể- Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bàotrong quần thể tăng lên gấp đôi gọi là thời gian thế hệ (kí hiệu: g)ttn= t = n*gNt = No * 2ng=gnNo: số lượng tế bào ban đầut: thời gian phân chian: số lần phân chiag: thời gian thế hệII. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn1. Nuôi cấy không liên tụcCác phaPha tiềm phát(lag)Đặc điểmVi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quầnthể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơchấtu= 0 (tốc độ sinh trưởng riêng)Pha lũy thừa(log)Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượngtế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh1g=uPha cân bằngSố lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổitheo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bàochết điPha suy vongSố tế bào trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bịphân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hạitích lũy quá nhiều2. Nuôi cấy liên tục- Nguyên tắc: bổ sung chất dinh dưỡng liên tục vào, đồng thời lấy ra lượng dịch nuôicấy tương đương- Ứng dụng: sản xuất prôtêin đơn bào, enzim, các kháng sinh, các hoocmôn, …BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦI. Chu trình nhân lên của virut- Gồm 5 giai đoạn+ Hấp phụ: Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tếbào chủ+ Xâm nhập: bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ vào trong tế bào chủ+ Sinh tổng hợp: bộ gen của pha gơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổnghợp ADN, vỏ capsit và các thành phần khác cho mình+ Lắp rắp: lắp axit nucleic vào p ro tê in vỏ để tạo virut hoàn chỉnh+ Phóng thích: virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoàiII. HIV / AIDS1. Phương thức lây nhiễm- Qua đường máu- Qua đường tình dục- Từ mẹ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Sinh học 10 Đề cương HK2 Sinh học 10 Ôn tập Sinh học 10 Ôn thi Sinh học 10 Đề cương ôn thi Sinh học 10 Đề cương Sinh học lớp 10Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
8 trang 399 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Quyền
9 trang 43 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
7 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX Quận 7
7 trang 29 0 0 -
Đề cương giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
13 trang 27 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Số 2 Phù Mỹ
6 trang 27 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
8 trang 25 0 0 -
Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
15 trang 23 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phú Bài
8 trang 23 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phạm Phú Thứ
5 trang 23 0 0