Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 345.27 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên được chia sẻ nhằm giúp các em học sinh hệ thống kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng phục vụ cho quá trình học tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra một cách tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo đề cương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước NguyênPHUOC NGUYEN JUNIOR HIGH SCHOOL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9 HỌC KỲ II- NH: 2019-2020I/ TENSES :Thì1. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn)- Use : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát, không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Ta dùng thì này để nóiđến một sự việc nào đó xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần , hay môt điều gì đó luôn luôn đúng, dù cho sựviệc đó có xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng.- Form: + S + V/Vs / es + ……………………. Ex -The earth goes around the sun. - S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday. ? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ- Form: + S + V-ed(regular) / V2 ( column irregular) + ………… Ex : - He arrived here yesterday. - S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday. ? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?- Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ: last week / month /year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from 2000 to 2005- Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /k/, /x/, /s/, /p/, /ch/, /sh/, /t/, /gh/Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………+ “ ED”: được đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/ Ex : needed , wanted , waited , ……..+ “ ED”: được đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại Ex : enjoyed , saved , filled ,……….3. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)- Use : - Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại - Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra (ta dùng với JUST) - Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY)Ex: I have already finished this work. - Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra (ta dùng với EVER –NEVER) .Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone. - Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu(dùng FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (dùng SINCE)* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu Ex: You have studied English for 4 years.* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2010.4. Future simple Tense (Thì tương lai đơn)- Use : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.- Form : + S + will / shall + V + …………… Ex: He will finish his homework tomorrow . - S+ won’t / shan’t + V + ……………….. Lan won’t go to the zoo next week. ? Will / Shall + S + V + …………………. ? Will you do this exercise ?5. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)- Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói.-Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now. - S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now. 1| ? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now?- Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kèm với các trạng từ: now, right now,at present , at the moment đểnhấn mạnh tính chất đang diễn tiến của hành động ở ngay lúc nói .6. Near Future: Be going to (Thì tương lai gần)- Form : S + is / am/ are + going to + Vinf- Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm trong tương lai.Ex : There is a good film on TV tonight. I’m going to stay home to watch TV .- Note : Be going to còn dùng để dự đoán một tình huống có thể xảy raEx: I feel tired . I think I’m going to be sick.II/ CLAUSES : Mệnh đề1- WISH SENTENCE : Câu ao ướcĐộng từ “wish” (ước ao, mong ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rấtkhó thực hiện.Loai 1. FUTURE WISH: (Câu ao ước có thể xảy ra) S+ wish(es) (that)+ S + would/could + VEx: I wish I would go to the moon tomorrow. My mother wishes she would visit London some day.Loại 2. PRESENT WISH: (Câu ao ước không có thật ở hiện tại) S+ wish(es) (that)+ S + didn’t + V S + wish (es ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước NguyênPHUOC NGUYEN JUNIOR HIGH SCHOOL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9 HỌC KỲ II- NH: 2019-2020I/ TENSES :Thì1. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn)- Use : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát, không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Ta dùng thì này để nóiđến một sự việc nào đó xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại nhiều lần , hay môt điều gì đó luôn luôn đúng, dù cho sựviệc đó có xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng.- Form: + S + V/Vs / es + ……………………. Ex -The earth goes around the sun. - S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday. ? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ- Form: + S + V-ed(regular) / V2 ( column irregular) + ………… Ex : - He arrived here yesterday. - S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday. ? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?- Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ: last week / month /year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from 2000 to 2005- Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /k/, /x/, /s/, /p/, /ch/, /sh/, /t/, /gh/Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………+ “ ED”: được đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/ Ex : needed , wanted , waited , ……..+ “ ED”: được đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại Ex : enjoyed , saved , filled ,……….3. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)- Use : - Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại - Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra (ta dùng với JUST) - Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY)Ex: I have already finished this work. - Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra (ta dùng với EVER –NEVER) .Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone. - Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu(dùng FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (dùng SINCE)* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu Ex: You have studied English for 4 years.* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2010.4. Future simple Tense (Thì tương lai đơn)- Use : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.- Form : + S + will / shall + V + …………… Ex: He will finish his homework tomorrow . - S+ won’t / shan’t + V + ……………….. Lan won’t go to the zoo next week. ? Will / Shall + S + V + …………………. ? Will you do this exercise ?5. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)- Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói.-Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now. - S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now. 1| ? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now?- Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kèm với các trạng từ: now, right now,at present , at the moment đểnhấn mạnh tính chất đang diễn tiến của hành động ở ngay lúc nói .6. Near Future: Be going to (Thì tương lai gần)- Form : S + is / am/ are + going to + Vinf- Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm trong tương lai.Ex : There is a good film on TV tonight. I’m going to stay home to watch TV .- Note : Be going to còn dùng để dự đoán một tình huống có thể xảy raEx: I feel tired . I think I’m going to be sick.II/ CLAUSES : Mệnh đề1- WISH SENTENCE : Câu ao ướcĐộng từ “wish” (ước ao, mong ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rấtkhó thực hiện.Loai 1. FUTURE WISH: (Câu ao ước có thể xảy ra) S+ wish(es) (that)+ S + would/could + VEx: I wish I would go to the moon tomorrow. My mother wishes she would visit London some day.Loại 2. PRESENT WISH: (Câu ao ước không có thật ở hiện tại) S+ wish(es) (that)+ S + didn’t + V S + wish (es ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề cương ôn tập Anh 9 học kì 2 Đề cương HK2 Tiếng Anh 9 Đề cương ôn thi Anh 9 Đề cương Tiếng Anh lớp 9 Đề cương ôn tập HK2 Anh 9 Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh lớp 9 Ôn tập Tiếng Anh 9 Ôn thi Tiếng Anh 9Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
13 trang 154 0 0 -
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tiếng Anh 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An
11 trang 54 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 (Hệ 10 năm) năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê II.
6 trang 44 0 0 -
Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng
11 trang 41 0 0 -
7 trang 41 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Văn Ơn
12 trang 39 0 0 -
56 trang 37 0 0
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường
7 trang 37 0 0 -
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội
7 trang 32 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 (Hệ 7 năm) năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê II
5 trang 31 0 0