Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học lớp 11

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 346.58 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu cung cấp các bài tập ôn tập môn Hóa học lớp 11 với 3 chương: sự điện li, Nitơ – Photpho, Cacbon – Silic. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh và giáo viên trong quá trình học tập và giảng dạy môn Hóa học lớp 11.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa học lớp 11Đề cương ôn tập ôn Hóa học 11 – HKI CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LII. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG1. Sự điện li- Định nghĩa: Sự điện li; chất điện li mạnh, yếu;- Cách biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh, yếu.2. Axit - bazơ - muối.Định nghĩa: axit, bazơ, muối, chất lưỡng tính.Phân biệt axit, bazơ chất lưỡng tính.Phân biệt muối axit muối trung hòa.3. pH của dung dịch:- [H+] = 10-pH (pH = -lg [H+] )- pH của các môi trường (axit, bazơ, trung tính)4. Phản ứng trao đổi ion:- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.- Cách biểu diễn phương trình ion; ion rút gọn.*Phần nâng cao:- Định nghĩa axit, bazơ, chất lưỡng tính theo Bronsted.- Môi trường của dung dịch muối.II. BÀI TẬP VẬN DỤNGDạng 1: Xác định chất điện li mạnh, yếu, không điện li; viết phương trình điện li.Bài 1: Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất điện li mạnh, chất nàođiện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.Bài 2: Viết phương trình điện li của những chất diện li mạnh sau: HClO, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4Bài 3: Viết phương trình điện li của H2CO3, H2S, H2SO3, H3PO4 (Biết các chất này chỉ phân li một phần và theotứng nấc).Dạng 2: Tính nồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li.Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước.Hưóng dẫn: Nồng độ của K2SO4 làCMK2SO4 = 17,4/174.2 = 0,05MPhương trình điện li: K2SO4 ----> 2K+ + SO42- 0,05 2.0,05 0,05 + 2- Vậy [K ] = 0,1M; [SO4 ] = 0,05MBài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml). 10.D.C % 10.1,054.10Hướng dẫn: CMHNO3 = = = 1,763M M 63Phương trình điện li: HNO3 -----> H+ + NO3- 1,673 1,673 1,673Vậy [H+] = [NO3-] = 1,673MBài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M. Đáp án VHCl = 0,12 litBài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau: a. Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25% b. Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%Hướng dẫn:a. PTĐL: CH3COOH CH3COO- + H+Ban đầu 0,01 0 0Điện li 0,01.α 0,01.α 0,01.αCân bằng 0,01 - 0,01.α 0,01.α 0,01.αVậy [H+] = 0,01.α = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 Mb. [H+] = 0,00134 MBài 5: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.GV: LÊ THỪA TÂN Trang 1Đề cương ôn tập ôn Hóa học 11 – HKITính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.Hướng dẫn:Số mol chất tan trong từng dung dịch:nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 molnBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 molnKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 molViết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứngV = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit[Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l[Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l[K+] = [NO3-] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l 0,03 + 0,08[Cl- ] = = 1,83 mol/l 0,6Dạng 3: Tính nồng độ H+, OH-, pH của dung dịch.Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau: a. 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (ĐKTC) b. Dung dịch HNO3 0,001M c. Dung dịch H2SO4 0,0005M d. Dung dịch CH3COOH 0,01M (độ điện li α = 4,25%)Hướng dẫn: a. nHCl = 2,24/22400 = 10-4 mol CMHCl = 10-4/0,1 = 10-3 M Điện li: HCl -----> H+ + Cl- [H+] = 10-3 M ==> pH = 3 b. [H+ ] = 0,001M = 10-3 ==> pH = 3 c. [H+] = 2.0,0005 = 0,001 = 10-3 ; pH = 3 d. [H+] = 0,01. 4,25/100 = 4,25.10-4 pH = -lg 4,25.10-4Bài 2: Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D. a. Tính nồng độ mol/l của H2SO4, HCl và ion H+ trong dung dịch D. b. Tính pH của dung dịch D. c. Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng.Hướng dẫn: a. nH2SO4= 200.0,05/1000 = 0,01 mol nHCl = 300.0,1/1000 = 0,03 mol V = 200 + 300 = 500ml = 0,5 lit CMH2SO4= 0,01/0,5 = 0,02M CMHCl = 0,03/0,5 = 0,06 MViết phương trình điện li, tính tổng số mol H+: nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 2.0,01 + 0,03 = 0,05 mol  0,05/0,5 = 0,1M b. [H+ ] = 0,1 = 10-1 => pH = 1 c. PTĐL: KOH -----> K+ + OH- PTPƯ trung hòa: H ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: