Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

Số trang: 14      Loại file: docx      Dung lượng: 471.22 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà NộiTRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NHÓM ĐỊA LÍ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: ĐỊA LÍ 10 I. Lý thuyết- Môt số phương pháp biểu hiện các đối tượng Địa lí trên bản đồ- Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng.- Hệ quả chuyển động chính của Trái Đất.- Thạch quyển. Tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.- Khí quyển. Nhiệt độ không khí- Khí áp, gió và mưaII. Câu hỏi hướng dẫn ôn tậpCâu 1. Phương pháp bản đồ nào sau đây biểu hiện thích hợp trung tâm hành chính tỉnh? A. Kí hiệu. B. Đường chuyển động. C. Khoanh vùng. D. Chấm điểm.Câu 2. Phương pháp khoanh vùng được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm nào sauđây? A. Phân bố theo điểm. B. Phân bố tập trung. C. Có sự di chuyển. D. Có quy mô lớn.Câu 3. Đá mac-ma được tạo thành do A. sự thay đổi tính chất của đá trầm tích khi chịu sức nén rất lớn. B. quá trình ngưng kết (nguội lạnh) các khối mac-ma nóng chảy. C. sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ ở các nơi đất trũng. D. sự thay đổi tính chất của đá mac-ma khi chịu nhiệt độ rất cao.Câu 4. Đá trầm tích được tạo thành do A. sự thay đổi tính chất của đá trầm tích khi chịu sức nén rất lớn. B. quá trình ngưng kết (nguội lạnh) các khối mac-ma nóng chảy. C. sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ ở các nơi đất trũng. D. sự thay đổi tính chất của đá mac-ma khi chịu nhiệt độ rất lớn.Câu 5. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do A. trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng chuyển động và Trái Đất hình cầu. B. Trái Đất hình cầu và trục không đổi phương khi quay ở quanh Mặt Trời. C. Trái Đất hình cầu và hai phía xuất hiện trước Mặt Trời vào lúc khác nhau. D. trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi quay quanh Mặt Trời.Câu 6. Mùa hạ của các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc từ ngày A. 21/3 đến 22/6. B. 22/6 đến 23/9. C. 23/9 đến 22/12. D. 22/12 đến 21/3.Câu 7. Địa hình nào sau đây ở nước ta được tạo thành chủ yếu do nội lực? A. Mương xói. B. Khe rãnh. C. Bãi bồi. D. Dãy núi.Câu 8. Núi lửa và động đất thường tập trung ở A. nơi vỏ Trái Đất giáp Man-ti. C. ranh giới các mảng kiến tạo. B. ranh giới các tầng đá cứng. D. nơi các mảng thạch quyển.Câu 9. Hoạt động nào sau đây không thuộc nội lực? A. Uốn nếp. C. Phong hoá. B. Núi lửa. D. Động đất. Câu 10. Thạch quyển gồm A. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Man-ti. B. vỏ Trái Đất và tầng đá trầm tích, badan. C. phần trên của lớp Man-ti và đá trầm tích. D. phần trên của vỏ Trái Đất và đá gra-nit. Câu 11. Ngoại lực khác với nội lực ở điểm nào sau đây? A. Xảy ra sau và chậm hơn so với nội lực. B. Không làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất. C. Có xu hướng nâng cao địa hình bề mặt Trái Đất. D.Có xu hướng san bằng địa hình bề mặt Trái Đất. Câu 12. Các quá trình ngoại lực bao gồm: A. Tạo núi, vận chuyển, bồi tụ và bóc mòn. B. Phong hóa, bào mòn, uốn nếp và đứt gãy. C. Bóc mòn, nâng lên, hạ xuống và phong hóa. D.Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Câu 13. Qúa trình phá hủy, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá, khoáng vật được gọi là quá trình A.Xâm thực. B. Phong hóa hóa học. C. Phong hóa lí học. D.Phong hóa sinh học. Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình phong hóa lí học? A. Làm thay đổi thành phần hóa học của đá. B. Kết quả là hình thành hang động caxto. C. Tác nhân chủ yếu là động vật và thực vật. D. Có tác nhân là sự đóng băng của nước. Câu 15. Nơi có nhiệt độ không khí cao nhất là A. chí tuyến. B. Xích đạo. C. vòng cực. D. hai cực. Câu 16. Càng vào sâu trong lục địa thì biên độ nhiệt độ trung bình năm A. Càng giảm B. càng tăng C. Thay đổi theo cấp số nhân D. gần như không thay đổi. Câu 18. Nhiệt lực là nguyên nhân trực tiếp gây ra A. áp thấp ôn đới và áp cao chí tuyến. B. áp thấp Xích đạo và áp thấp ôn đới. C. áp cao hai cực và áp thấp Xích đạo. D. áp cao chí tuyến và áp cao hai cực.Câu 19. Gió Mậu dịch thổi từ áp caoA. chí tuyến về áp thấp ôn đới. B. cực về áp thấp ôn đới.C. chí tuyến về áp thấp xích đạo. D. cực về áp thấp xích đạo.Câu 20. Các vành đai khí áp nào sau đây là áp thấp?A. Xích đạo, chí tuyến. B. Chí tuyến, ôn đới.C. Ôn đới, xích đạo D. Cực, chí tuyến.Câu 21. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?A. Xích đạo, chí tuyến. B. Chí tuyến, cực.C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. CHỦ ĐỀ 2: THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA I. Lý thuyết 1. Khái niệm thủy quyển. 2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. 2. Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành. 3. Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. 4. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. II. Câu hỏi hướng dẫn ôn tập Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọnCâu 1. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở A. biển, đại dương; nước ngầm; băng tuyết; nước sông, suối, hồ. B. biển, đại dương; nước trên l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: