Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 470.35 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú YênTỔ SỬ - ĐỊA GDKT&PL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 MÔN: ĐỊA LÍ 12 NĂM HỌC: 2024-2025A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TRATừ Bài 1 đến - hết Bài 17 ( địa lí tự nhiên - địa lí dân cư - địa lí ngành kinh tế)B. HÌNH THỨC KIỂM TRA- Bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% cả 3 dạng thức.C. ĐỀ CƯƠNG - CÂU HỎI ÔN TẬP THAM KHẢO 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM * Nhận biết 1.Vị trí địa lí và phạm vi lãnh Trình bày được đặc điểmvị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước thổ ta. 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác. * Nhận biết 3. Sự phân hoá đa dạng của Trình bày được đặc điểm tự nhiên của ba miền: Bắc và Đông thiên nhiên Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 4. Vấn đề sử dụng hợp lí tài * Nhận biết nguyên thiên nhiên và bảo vệ Trình bày được sự suy giảm các loại tài nguyên thiên nhiên ở môi trường nước ta. 1.2. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN LUYỆNCâu 1. Lãnh thổ nước ta A. có biên giới chung với nhiều nước. B. nằm hoàn toàn trong vùng xích đạo. C. có vùng đất rộng lớn hơn vùng biển. D. có bờ biển dài theo chiều Đông - Tây.Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển. C. hoạt động của gió phơn Tây Nam. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi.Câu 3. Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây ? A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt.Câu 4. Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. mùa mưa lùi dần về mùa thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc.Câu 5. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại HuếTháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12Nhiệt độ ( C) 18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 0 25,2 22,8 20,4 1Mưa (mm) 190,3 361,1 112,4 68,6 1,7 32,0 27,0 52,6 535,6 1438,3 825,9 490,4 (Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) a) Nhiệt độ trung bình các tháng tại Huế là trên 25,50C. b) Mùa khô tại Huế diễn ra sâu sắc nhất vào mùa hạ. c) Huế có lượng mưa lớn, chênh lệch không nhiều giữa các tháng. d) Chế độ mưa tại Huế chịu tác động chủ yếu của gió và địa hình.Câu 6. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Vũng Tàu, năm 2021 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ ( C) 0 25,5 25,6 27,6 29,0 29,5 29,2 28,3 28,9 28,2 27,9 27,9 26,7 (Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Cho biết biên độ nhiệt độ năm tại Vũng Tàu là bao nhiêu C? 0Câu 7. Tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,7 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng tự nhiên là 10,1 triệuha. Cho biết diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu % trong tổng diện tích rừng của nước ta? (làm tròn đến mộtchữ số thập phân )2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ 2.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM * Nhận biết 1. Dân số Việt Nam Trình bày được đặc điểm dân số nước ta. 2. Lao động và việc làm Trình bày được đặc điểm nguồn lao động nước ta. 3. Đô thị hoá Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị. 2.2. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN LUYỆNCâu 1. Chiến lược phát triển dân số hợp lí của nước ta không có nội dung nào sau đây? A. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế mỗi năm. B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở nông thôn. C. Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số. D. Phát huy tối đa những lợi thế cơ cấu dân số vàng.Câu 2. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực A. công nghiệp. B. thương mại. C. du lịch. D. nông nghiệp.Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do A. Quá trình công nghiệp hóa còn chậm. B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C. Nước ta không có nhiều thành phố lớn. D. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.Câu 4. Cho bảng số liệu: Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 - 2021 Năm 1999 2009 2019 2021 Quy mô dân số (triệu người) 76,5 86,0 96,5 98,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,51 1,06 1,15 0,94 (Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: