Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.36 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn hãy tham khảo và tải về Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa sau đây để biết được các dạng bài tập có khả năng ra trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên HòaTrường THPT Yên Hòa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018 - 2019 Tổ: Tự Nhiên MÔN: HÓA HỌC BAN: KHTNA – KIẾN THỨC CƠ BẢNCHƯƠNG I: ĐIỆN LI1. Nêu khái niệm, phân loại, ví dụ chất điện li?2. Phân loại, phương trình điện li của axit, bazo, hidroxit lưỡng tính theo Arreniut? Cho ví dụ? Kể tên axit mạnh,bazo mạnh, hidroxit lưỡng tính?4. Nêu công thức tính pH, pOH, mối quan hệ giữa pH và môi trường của dung dịch?5. Cho biết khoảng pH đổi màu của quì tím, phenolphtalein?6. Cách viết phương trình ion rút gọn? Cho ví dụ. Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?7. Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? Lấy ví dụ?8. Khái niệm, phân loại muối và sự thủy phân của muối?CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO1. Cho biết cấu tạo phân tử, cấu hình electron, vị trí của Nitơ và Photpho? Xác định các số oxi hóa, hóa trị cóthể có của Nitơ, Photpho?2. Tổng kết tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, nhận biết của: N2, NH3 , muối amoni,HNO3 , muối nitrat.3. Tổng kết tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế: P , H3PO4 , muối photphat.5. Nêu khái niệm, phân loại, thành phần dinh dưỡng, ví dụ, phương pháp sản xuất các loại phân bón?CHƯƠNG III: CACBON - SILIC1. Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử cacbon, silic về: vị trí, số eletron lớp ngoài cùng và các số oxi hóa có thểcó trong các hợp chất?2. Tổng kết tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế: C, CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat?3. Tổng kết tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế: Si, SiO2, H2SiO3 và muối silicat?4. So sánh tính chất hóa học của CO với CO2. Viết phương trình hóa học minh họa?B – BÀI TẬPCHƯƠNG I: ĐIỆN LI1. Bài tập tự luậnCâu 1: Cho các chất sau: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, SO2, Cl2, H2S, Glixerol, CaCO3 , H3PO4, Glucozơ,CH4. Chất nào là chất điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li?Câu 2: Trường hợp nào sau đây dẫn điện: nước cất, nước biển, dung dịch KOH, KOH rắn, dung dịch glixerolC3H5(OH)3, dung dịch HCl trong nước, dung dịch HCl trong benzen?Câu 3: Cho biết màu của quì tím khi nhúng vào các dung dịch sau và giải thích? HCl, NaOH, K2CO3, Na2S,Na3PO4, AlCl3, Fe(NO3)2, NH4Cl.Câu 4: So sánh giá trị pH của các dung dịch saua) HCl, CH3COOH, H2SO4 cùng nồng độ mol b) NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2 cùng nồng độ molCâu 5: Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có) sau? (1). Fe2(SO4)3 + KOH (6). CH3COONa + HCl (11). KHSO3 + HCl 1 (2). Pb(NO3)2 + H2S (7). NH3 + HCl (12). CaCO3 + HCl (3). KNO3 + NaCl (8). Mg(OH)2 + H2SO4 (13). FeS + H2SO4 (4). BaCl2 + Na2SO4 (9). NaHCO3 + NaOH (14). NH4Cl + NaOH (5). AgNO3 + HCl (10). AlCl3 + NaOH (15). NaHSO4 + Na2CO3Câu 6: Viết phương trình hoá học dạng phân tử từ các phương trình ion rút gọn sau?(1). Ba2+ + SO42- → BaSO4  (4). HCO3- + OH- →(2). Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2  (5). H+ + CO32- → H2O + CO2 (3). Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O (6). H+ + S2- → H2S Câu 7: Nêu hiện tượng và giải thích?- Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3- Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch ZnCl2- Cho dung dịch NaOH tác dụng dung dịch Ca(HCO3)2- Cho dung dịch NaHSO4 tác dụng dung dịch Ba(HCO3)2Câu 8: Chỉ dùng quì tím nhận biết các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH, NaCl, BaCl2, HClCâu 9:a) Tính khối lượng oleum H2SO4.3H2O cần hòa tan vào 1 lit nước để được dung dịch có pH = 1?b) Tính khối lượng BaO hòa tan vào 2 lit nước để được dung dịch có pH = 12?c) Tính thể tích nước cần thêm vào 10 ml dung dịch HCl 0,01M để được dung dịch có pH = 3?d) Dung dịch A có pH = 2. Dung dịch B có pH = 12. Tính tỉ lệ thể tích của dung dịch A và dung dịch B để khitrộn lẫn A và B thì được - Dung dịch có pH = 7 - Dung dịch có pH = 11Câu 10: Dung dịch A gồm HCl 0,01M, HNO3: 0,03M; H2SO4: 0,03M. Dung dịch B gồm NaOH 0,06M vàBa(OH)2: 0,02M.a) Tính pH của dung dịch A và dung dịch B?b) Trung hòa 1 lit dung dịch A cần V (lit) dung dịch B thu được dung dịch C và m gam kết tủa D. Lọc bỏ D, côcạn dung dịch C thu được a gam kết tủA. Tính V, m và a?c) Trộn lẫn 1 lit dung dịch A với 4 lit dung dịch B được dung dịch E. Tính pH của E?d) Trộn lẫn V1 lit dung dịch A với V2 lit dung dịch B được dung dịch có pH = 3. Tính tỉ lệ V1:V2?Câu 11: Cho dung dịch A gồm H+: 0,1 mol; Al3+: 0,1 mol và Cl-: x mol. Cho dung dịch B gồm Na+: 0,25 mol;Ca2+: 0,1 mol và OH-: c mol.a) Tính x, y?b) Cho 1 lit dung dịch A tác dụng 1 lit dung dịch B thu được m gam kết tủA. Tính m?Câu 12: Cho V lit dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AlCl31M, Al2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: