Danh mục

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.21 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (45 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình học giảng dạy và học tập môn Sinh học lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên để nắm chi tiết nội dung các bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 12 HK1 2018 - 2019A. LÝ THUYẾTPHẦN V: DI TRUYỀN HỌC1. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: Các cơ chế Những diễn biến cơ bản - ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau - 2 mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’, một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp giánNhân đôi ADN đoạn (sau đó được nối lại). - Có sự tham gia của các enzim: Tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch... - Diễn ra theo nguyên tắc: Bổ sung và bán bảo tồn. - Kết quả: Một lần nhân đôi, từ 1 ADN mẹ hình thành 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu. - 2 mạch đơn của ADN tháo xoắn một đoạn, tương ứng với một hay một số gen. - ARN được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’ (tương ứng với mạch gốc (3’→ 5’) - Có sự tham gia của các enzim: Tháo xoắn, kéo dài mạch, cắt đứt liên kết hiđrô...Phiên mã - Nguyên tắc: bổ sung khuôn mẫu. - Kết quả: Một lần phiên mãi, từ 1 mạch gốc của gen tổng hợp được 1 phân tử ARN. - Sau khi tổng hợp các ARN hình thành cấu trúc bậc cao hơn và đều tham gia vào quá trình giải mã - Axit amin được hoạt hóa và được t-ARN vận chuyển tới ribôxôm. - Ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN theo chiều 3’→ 5’ qua từng bộ ba, chuỗi polipeptit được kéo dài.Dịch mã - Đến bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit tách khói mARN. - Sau khi được tổng hợp, aa mở đầu tách khỏi chuỗi polipeptit. - Gen điều hòa tổng hợp chất ức chế để kìm hãm sự phiên mãĐiều hòa hoạt - Khi môi trường có chất cảm ứng, chất ức chế bị bất hoạt, gen cấu trúc hoạt động, quá trình phiên mãđộng của gen được diễn ra, prôtêin được tổng hợp. - Sự điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.2. Sơ đồ mối quan hệ ADN – Tính trạng: ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng- Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các Ribônuclêôtit trên mARN, trình tự các Ribônuclêôtit trên mARN quy địnhtrình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.- Mã gốc trong ADN được phiên mã thành mã sao ở ARN và được dịch mã thành chuỗi polipeptit cấu thành prôtêin, prôtêin biểuhiện thành tính trạng của cơ thể.3. Sơ đồ phân loại biến dị: B.dị không di truyền (Thường biến) Biến dị B.dị tổ hợp Trong nhân B.dị di truyền ĐB. gen Ngoài nhân BD đột biến ĐB cấu trúc NST ĐB. NST Đa bội ĐB số lượng NST Lệch bội4. Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền Biến dị di truyền Biến dị không di truyền Vấn đề phân biệt Đột biến Biến dị tổ hợp (Thường biến) Biến đổi trong vật chất di Tổ hợp lại vật chất di truyền Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu truyền ở cấp độ phân tử (ĐB vốn đã có ở cha mẹ. gen, phát sinh trong quá trình phát Khái niệm gen) hoặc cấp độ tế bào (ĐB triển của cá thể. NST). Do sự bắt cặp không đúng Do sự phân li độc lập của Do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện trong nhân đôi ADN, do những các NST trong quá trình môi trường lên khả năng biểu hiện Nguyên nhân và sai hỏng ngẫu nhiên, do rối giảm phân, sự tổ hợp ngẫu kiểu hình của cùng một kiểu gen. cơ chế phát sinh loạn quá trình phân li của các nhiên của các giao tử trong NST trong quá trình phân bào. thụ tinh. Ôn tập HK1 Sinh học 12. THPT Thái Phiên 2018 - 2019 .1 - Biến đổi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: