Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
Số trang: 20
Loại file: docx
Dung lượng: 124.27 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Năm học: 2023 - 2024 MÔN:Tin Học 12 Phúc Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2024I. LÝ THUYẾTBÀI 1: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG 1. Khái niệm liên kết 2. Các bước liên kết, cách sửa liên kếtBÀI 2: TRUY VẤN DỮ LIỆU 1. Khái niệm mẫu hỏi, khả năng của mẫu hỏi, các loại phép toán và biểu thức 2. Các bước tạo mẫu hỏi 3. Vận dụng các bước tạo mẫu hỏiBÀI 3: BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO 1. Khái niện báo cáo, khả năng của báo cáo 2. Để tạo báo các cần trả lời những câu hỏi nào? 3. Các bước tạo báo các bằng thuật sĩ, cách chỉnh sử báo cáoBÀI 4: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Mô hình dữ liệu quan hệ là gì, đặc trưng của mô hình quan hệ 2. Khái niệm CSDL quan hệ, HQTCSDL quan hệ. 3. Một số thuật ngữ thường dùng trong CSDL quan hệ, đặc trưng của một quan hệ. 4. Khái niệm khóa, khóa chính và ý nghĩa , mục đích và bản chất của việcliên kết giữa các bảng.BÀI 5: CÁC THAO TÁC VỚI CSDL QUAN HỆ 1. Nêu các thao tác với CSDL quan hệ 2. Tạo lập CSDL gồm những thao tác nào? 3. Cập nhật dữ liệu gồm những thao tác nào? Nêu các cách cập nhật dữ liệu. 4. Khai thác CSDL gồm những thao tác nào? Nêu cụ thể từng thao tácBÀI 6: BẢO MẬT THÔNG TI TRONG CÁC HỆ CSDL 1. Bảo mật là gì? Nêu các giải pháp bảo mật. 2. Để nhận dạng người dùng hệ thống thường dùng cách nào? 3. Biên bản hệ thống cóa tác dụng gì? 4. Nêu các cách để mã hóa và nén dữ liệu.II. CÂU HỎI ÔN TẬP LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)Câu 1: Liên kết giữa các bảng cho phép:A. Tránh được dư thừa dữ liệu.B. Có thể có được thông tin tổng hợp từ nhiều bảng.C. Nhất quán dữ liệu.D. Tất cả đáp án trên.Câu 2: Điều kiện cần để tạo được liên kết là:A. Phải có ít nhất hai bảng.1B. Phải có ít nhất một bảng và một mẫu hỏi.C. Phải có ít nhất một bảng mà một biểu mẫu.D. Tổng số bảng và mẫu hỏi ít nhất là 2.Câu 3: Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là:A. Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu.B. Trường liên kết của hai bảng phải là chữ hoa.C. Trường liên kết của hai bảng phải là kiểu dữ liệu số.D. Trường liên kết của hai bảng phải khác nhau về kiểu dữ liệu.Câu 4: Bảng có các trường( Ma_khach_hang , So_don, Ma_mat_hang , So_luong)cho biết trường nào là khóa chính?A. Ma_khach_hang B. So_donC. Ma_mat_hang D. So_luongCâu 5: Để có được thông tin tổng hợp từ các bảng, ta cần có:A. Bảng tổng hợp dữ liệu. B. Biểu mẫu tổng hợp.C. Liên kết giữa các bảng. D. Đáp án khác.Câu 6: Các mối liên kết giữa các bảng được thể hiện trong cửa sổ nào?A. Relationships B. Tools C. Link D. Show TableCâu 7: Có mấy cách lập CSDL?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 8: Có mấy cách để mở cửa sổ Relationships?A. 1 B. 2 C. 3 D. 42. THÔNG HIỂU (8 CÂU)Câu 1: Khi muốn thiết lập liên kết giữa hai bảng thì mỗi bảng phải thỏa mãn điều kiện nào?A. Khóa chính giống nhau. B. Số trường bằng nhau.C. Số bản ghi bằng nhau. D. Tất cả đều sai.Câu 2: Trong Access, để tạo liên kết giữa 2 bảng thì hai bảng đó phải có hai trường thỏa mãnđiều kiện:A. Có tên giống nhau. B. Có kiểu dữ liệu giống nhau.C. Có ít nhất một trường là khóa chính. D. Tất cả đáp án trên.Câu 3: Trong Access, khi tạo liên kết giữa các bảng thì:A. Phải có ít nhất một trường là khóa chính.B. Cả hai trường phải là khóa chính.C. Hai trường không nhất thiết phải là khóa chính.D. Một trường là khóa chính, một trường không.Câu 4: Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấpnhận?A. Vì bảng chưa nhập dữ liệu.B. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table).C. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu (data type), khác chiều dài (fieldsize).D. Đáp án B và C.Câu 5: Có thể lập cơ CSDL như thế nào?A. Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết.B. Lập CSDL thành các bảng với các cấu trúc tương ứng.C. Đáp án A, B đều đúng.D. Đáp án A, B đều sai.Câu 6: Cách lập CSDL chỉ gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết có nhượcđiểm nào sau đây?A. Khó theo dõi. B. Dư thừa dữ liệu.2C. Không đảm bảo sự nhất quán. D. Đáp án B và C.Câu 7: Ở cửa sổ Relationships, ta có thể thực hiện thao tác nào?A. Xem liên kết. B. Tạo/sửa liên kết.C. Xóa liên kết. D. Tất cả đáp án trên.Câu 8: Mục đích của việc chỉ ra mối liên kết giữa các bảng với nhau là gì?A. Để Access biết phải kết nối các bảng như thế nào khi kết xuất thông tin.B. Để Access biết điểm chung giữa các bảng.C. Để Acess biết các thông tin tương tự nhau giữa các bảng.D. Tất cả đáp án trên.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Để tạo liên kết giữa các bảng, ta chọn:A.Tool/ Relationships hoặc nháy nút . B.Tool/ Relationships.C.Edit/ Insert/ Relationships. D.Tất cả đáp án trên.Câu 2: Khi liên kết bị sai, ta có thể sửa lại bằng cách chọn đường liên kết cần sửa, sau đó:A. Nháy đúp vào đường liên kết → chọn lại trường cần liên kết.B. Edit → RelationShip.C. Tools → RelationShip → Change Field.D. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete.Câu 3: Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:A. Chọn hai bảng và nhấn phím Delete.B. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete.C. Chọn tất cả các bảng và nhấn phím Delete.D. Tất cả đáp án trên đều sai.Câu 4: Để ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Năm học: 2023 - 2024 MÔN:Tin Học 12 Phúc Thọ, ngày 22 tháng 4 năm 2024I. LÝ THUYẾTBÀI 1: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG 1. Khái niệm liên kết 2. Các bước liên kết, cách sửa liên kếtBÀI 2: TRUY VẤN DỮ LIỆU 1. Khái niệm mẫu hỏi, khả năng của mẫu hỏi, các loại phép toán và biểu thức 2. Các bước tạo mẫu hỏi 3. Vận dụng các bước tạo mẫu hỏiBÀI 3: BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO 1. Khái niện báo cáo, khả năng của báo cáo 2. Để tạo báo các cần trả lời những câu hỏi nào? 3. Các bước tạo báo các bằng thuật sĩ, cách chỉnh sử báo cáoBÀI 4: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Mô hình dữ liệu quan hệ là gì, đặc trưng của mô hình quan hệ 2. Khái niệm CSDL quan hệ, HQTCSDL quan hệ. 3. Một số thuật ngữ thường dùng trong CSDL quan hệ, đặc trưng của một quan hệ. 4. Khái niệm khóa, khóa chính và ý nghĩa , mục đích và bản chất của việcliên kết giữa các bảng.BÀI 5: CÁC THAO TÁC VỚI CSDL QUAN HỆ 1. Nêu các thao tác với CSDL quan hệ 2. Tạo lập CSDL gồm những thao tác nào? 3. Cập nhật dữ liệu gồm những thao tác nào? Nêu các cách cập nhật dữ liệu. 4. Khai thác CSDL gồm những thao tác nào? Nêu cụ thể từng thao tácBÀI 6: BẢO MẬT THÔNG TI TRONG CÁC HỆ CSDL 1. Bảo mật là gì? Nêu các giải pháp bảo mật. 2. Để nhận dạng người dùng hệ thống thường dùng cách nào? 3. Biên bản hệ thống cóa tác dụng gì? 4. Nêu các cách để mã hóa và nén dữ liệu.II. CÂU HỎI ÔN TẬP LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)Câu 1: Liên kết giữa các bảng cho phép:A. Tránh được dư thừa dữ liệu.B. Có thể có được thông tin tổng hợp từ nhiều bảng.C. Nhất quán dữ liệu.D. Tất cả đáp án trên.Câu 2: Điều kiện cần để tạo được liên kết là:A. Phải có ít nhất hai bảng.1B. Phải có ít nhất một bảng và một mẫu hỏi.C. Phải có ít nhất một bảng mà một biểu mẫu.D. Tổng số bảng và mẫu hỏi ít nhất là 2.Câu 3: Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là:A. Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu.B. Trường liên kết của hai bảng phải là chữ hoa.C. Trường liên kết của hai bảng phải là kiểu dữ liệu số.D. Trường liên kết của hai bảng phải khác nhau về kiểu dữ liệu.Câu 4: Bảng có các trường( Ma_khach_hang , So_don, Ma_mat_hang , So_luong)cho biết trường nào là khóa chính?A. Ma_khach_hang B. So_donC. Ma_mat_hang D. So_luongCâu 5: Để có được thông tin tổng hợp từ các bảng, ta cần có:A. Bảng tổng hợp dữ liệu. B. Biểu mẫu tổng hợp.C. Liên kết giữa các bảng. D. Đáp án khác.Câu 6: Các mối liên kết giữa các bảng được thể hiện trong cửa sổ nào?A. Relationships B. Tools C. Link D. Show TableCâu 7: Có mấy cách lập CSDL?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 8: Có mấy cách để mở cửa sổ Relationships?A. 1 B. 2 C. 3 D. 42. THÔNG HIỂU (8 CÂU)Câu 1: Khi muốn thiết lập liên kết giữa hai bảng thì mỗi bảng phải thỏa mãn điều kiện nào?A. Khóa chính giống nhau. B. Số trường bằng nhau.C. Số bản ghi bằng nhau. D. Tất cả đều sai.Câu 2: Trong Access, để tạo liên kết giữa 2 bảng thì hai bảng đó phải có hai trường thỏa mãnđiều kiện:A. Có tên giống nhau. B. Có kiểu dữ liệu giống nhau.C. Có ít nhất một trường là khóa chính. D. Tất cả đáp án trên.Câu 3: Trong Access, khi tạo liên kết giữa các bảng thì:A. Phải có ít nhất một trường là khóa chính.B. Cả hai trường phải là khóa chính.C. Hai trường không nhất thiết phải là khóa chính.D. Một trường là khóa chính, một trường không.Câu 4: Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấpnhận?A. Vì bảng chưa nhập dữ liệu.B. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table).C. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu (data type), khác chiều dài (fieldsize).D. Đáp án B và C.Câu 5: Có thể lập cơ CSDL như thế nào?A. Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết.B. Lập CSDL thành các bảng với các cấu trúc tương ứng.C. Đáp án A, B đều đúng.D. Đáp án A, B đều sai.Câu 6: Cách lập CSDL chỉ gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết có nhượcđiểm nào sau đây?A. Khó theo dõi. B. Dư thừa dữ liệu.2C. Không đảm bảo sự nhất quán. D. Đáp án B và C.Câu 7: Ở cửa sổ Relationships, ta có thể thực hiện thao tác nào?A. Xem liên kết. B. Tạo/sửa liên kết.C. Xóa liên kết. D. Tất cả đáp án trên.Câu 8: Mục đích của việc chỉ ra mối liên kết giữa các bảng với nhau là gì?A. Để Access biết phải kết nối các bảng như thế nào khi kết xuất thông tin.B. Để Access biết điểm chung giữa các bảng.C. Để Acess biết các thông tin tương tự nhau giữa các bảng.D. Tất cả đáp án trên.3. VẬN DỤNG (5 CÂU)Câu 1: Để tạo liên kết giữa các bảng, ta chọn:A.Tool/ Relationships hoặc nháy nút . B.Tool/ Relationships.C.Edit/ Insert/ Relationships. D.Tất cả đáp án trên.Câu 2: Khi liên kết bị sai, ta có thể sửa lại bằng cách chọn đường liên kết cần sửa, sau đó:A. Nháy đúp vào đường liên kết → chọn lại trường cần liên kết.B. Edit → RelationShip.C. Tools → RelationShip → Change Field.D. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete.Câu 3: Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:A. Chọn hai bảng và nhấn phím Delete.B. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete.C. Chọn tất cả các bảng và nhấn phím Delete.D. Tất cả đáp án trên đều sai.Câu 4: Để ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn thi học kì 2 Đề cương ôn thi học kì 2 Bài tập ôn thi học kì 2 Đề cương HK2 Tin học lớp 12 Bài tập Tin học lớp 12 Cơ sở dữ liệu quan hệ Liên kết giữa các bảngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình quản lý với Microsoft Access 2013 toàn tập: Phần 1
195 trang 225 0 0 -
4 trang 175 1 0
-
Xây dựng ontology cho hệ thống truy vấn dữ liệu tùy chọn
5 trang 140 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Vôi số 2
2 trang 89 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
4 trang 80 5 0 -
26 trang 70 0 0
-
54 trang 60 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi
6 trang 58 0 0 -
Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh
170 trang 55 0 0 -
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
16 trang 53 0 0