Đề cương ôn tập mạng và truyền thông
Số trang: 21
Loại file: doc
Dung lượng: 189.00 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mạng LAN (mạng cục bộ): là mạng thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan hay tổchức. LAN có thể kết nối hai máy tính trong cùng một quốc gia với nhau hoặc hàng trăm máy tính sửdụng một đường truyền có tốc độ cao, băng thông rộng. Phạm vi mạng Lan nhỏ, từ 1m đến 1km
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập mạng và truyền thôngCâu 3: Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của các tầng trong mô hình OSI?..........................................................5Câu 8: Trình bày vắn tắt về các giao thức: ARP, RARP, ICMP?...................................................................15Câu 9: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token passing?........................16 1LÝ THUYẾTCâu 1: Hãy phân biệt các mạng LAN/WAN/GAN? * Mạng LAN (mạng cục bộ): là mạng thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan hay tổchức. LAN có thể kết nối hai máy tính trong cùng một quốc gia với nhau hoặc hàng trăm máy tính sửdụng một đường truyền có tốc độ cao, băng thông rộng. Phạm vi mạng Lan nhỏ, từ 1m đến 1km * Mạng WAN (mạng diện rộng): hay là mạng không giới hạn về đ ịa lý, m ạng kết n ối máytính trong cùng một quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng m ột châu l ục. M ạng WAN đ ượctạo thành thông qua việc kết nối rất nhiều mạng LAN với nhau. Thông th ường k ết n ối này đ ượcthực hiện thông qua mạng viễ thông hoặc vệ tinh. Phạm vi của mạng WAN từ 100km đ ến10000km * Mạng GAN (mạng toàn cầu): kết nối áy tính từ châu lục này sang châu l ục khác, c ả hànhtinh. Các mạng WAN có thể kết nối với nhay thành GAN hay t ự nó đã là GAN. Thông th ường vi ệckết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hoặc vệ tinhCâu 2: Thế nào là mạng máy tính, kiến trúc mạng, đường truyền vật lý?a) Mạng máy tính* Khái niệm - Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết b ị ngoại vi đ ược k ết n ối v ới nhau thôngqua các phương tiện truyền dẫn như cáp, song điện từ, tia h ồng ngo ại… giúp cho các thi ết b ị nàycó thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng. - Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau b ởi đ ườngtruyền vật lý theo một kiến trúc nào đó. - Ngoài khái niệm trên, mạng cũng có thể hiểu là một h ệ th ống g ồm nhi ều m ạng đ ơn gi ảnkết nối lại với nhau.* Lịch sử phát triển: 4 GĐ chính - GĐ 1 (1960s): Mạng xử lý gồm một máy tính xử lý trung tâm và các trạm đ ầu cu ối. - GĐ 2: Mạng GĐ 1 tích hợp them thiết bị tập trung (lưu trữ t ạm th ời thông tin) và b ộ d ồnkênh (gộp và chuyển song song các kênh thông tin). - GĐ 3: Mạng GĐ 2 tích hợp bộ tiền xử lý để giảm tải cho máy tính trung tâm khi s ố l ượngcác trạm đầu cuối tăng nhanh. - GĐ 4 (1970s): Mạng gồm các máy tính được kết nối với nhau tr ực tiếp, ng ười dùng đ ộclập kết nối và chia sẻ với nhau thông qua việc sử dụng modem quay s ố và các m ạng truy ền thông* Các lợi ích của mạng máy tính - Tạo khả năng dùng chung tài nguyên cho ng ười dùng - Cho phép nâng cao độ tin cậy 2 - Giúp cho công việc đạt hiệu suất cao hơn - Bảo mật thông tin do được lưu trữ trong các máy chủ chứ không phải các máy Client - Việc phát triển mạng máy tính sẽ tạo ra rất nhiều các ứng dụng mới*Ứng dụng - Việc phát triển MMT tạo ra các ứng dụng mới. Một số ứng dụng có ảnh h ưởng quan trọngđến toàn xã hội: Khả năng truy xuất các chương trình và dữ liệu t ừ xa (Telnet, truy ền t ập tin), kh ảnăng thông tin liên lạc dễ dàng và hiệu quả, tạo môi tr ường giao tiếp thuận lợi giữa những ngườidùng khác nhau (thư điện tử), khả năng tìm kiếm thông tin nhanh chóng trên toàn thế giới,… - Phạm vi ứng dụng rỗng rãi, hầu hết trong các lĩnh vực của đ ời sống: + Trong tổ chức: DL được cập nhật kịp thời, ƯD ở nơi này có thể chia sẻ cho n ơi khác + Trong cộng đồng: Đưa con người tới gần nhau hơn qua các d ịch v ụ mail, chat,… + Trong kinh doanh: MMT trở thành một phần ko thể thiếu, TMĐT là xu h ướng t ất y ếub) Kiến trúc mạng máy tính Kiến trúc mạng thể hiện cách nối các máy tính với nhau ra sao và tâp h ợp các quy t ắc, quyước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo đ ể đ ảm b ảo chomạng hoạt động tốt Kiến trúc mạng máy tính gồm 3 tp chính: Đường biên mạng, đ ường tr ục mạng và m ạngtruy cập.* Đường biên mạng (Network Edge): - Đường biên mạng bao gồm các máy tính (Host) trên m ạng, n ơi thực thi các chương trìnhứng dụng (Network Application). Đôi khi ng ười ta còn g ọi chúng là h ệ th ống cu ối v ới ý nghĩa đâychính là nơi xuất phát của thông tin di chuyển trên mạng cũng nh ư đi ểm dừng c ủa thông tin. - Giao thức trao đổi giữa hai máy tính trên mạng có thể dựa theo 2 mô hình: Client/Server,P2P + Client/Server: 1 máy tính đóng vai trò Server, m ột máy tính đóng vai trò Client. Khi cácmáy tính gửi yêu cầu tới Server thì các máy tính Server s ẽ ti ếp nh ận và x ử lý các yêu c ầu và g ửilại máy tính Client theo một giao thức nào đó. + P2P (peer to peer): Máy tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập mạng và truyền thôngCâu 3: Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của các tầng trong mô hình OSI?..........................................................5Câu 8: Trình bày vắn tắt về các giao thức: ARP, RARP, ICMP?...................................................................15Câu 9: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token passing?........................16 1LÝ THUYẾTCâu 1: Hãy phân biệt các mạng LAN/WAN/GAN? * Mạng LAN (mạng cục bộ): là mạng thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan hay tổchức. LAN có thể kết nối hai máy tính trong cùng một quốc gia với nhau hoặc hàng trăm máy tính sửdụng một đường truyền có tốc độ cao, băng thông rộng. Phạm vi mạng Lan nhỏ, từ 1m đến 1km * Mạng WAN (mạng diện rộng): hay là mạng không giới hạn về đ ịa lý, m ạng kết n ối máytính trong cùng một quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng m ột châu l ục. M ạng WAN đ ượctạo thành thông qua việc kết nối rất nhiều mạng LAN với nhau. Thông th ường k ết n ối này đ ượcthực hiện thông qua mạng viễ thông hoặc vệ tinh. Phạm vi của mạng WAN từ 100km đ ến10000km * Mạng GAN (mạng toàn cầu): kết nối áy tính từ châu lục này sang châu l ục khác, c ả hànhtinh. Các mạng WAN có thể kết nối với nhay thành GAN hay t ự nó đã là GAN. Thông th ường vi ệckết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hoặc vệ tinhCâu 2: Thế nào là mạng máy tính, kiến trúc mạng, đường truyền vật lý?a) Mạng máy tính* Khái niệm - Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết b ị ngoại vi đ ược k ết n ối v ới nhau thôngqua các phương tiện truyền dẫn như cáp, song điện từ, tia h ồng ngo ại… giúp cho các thi ết b ị nàycó thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng. - Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau b ởi đ ườngtruyền vật lý theo một kiến trúc nào đó. - Ngoài khái niệm trên, mạng cũng có thể hiểu là một h ệ th ống g ồm nhi ều m ạng đ ơn gi ảnkết nối lại với nhau.* Lịch sử phát triển: 4 GĐ chính - GĐ 1 (1960s): Mạng xử lý gồm một máy tính xử lý trung tâm và các trạm đ ầu cu ối. - GĐ 2: Mạng GĐ 1 tích hợp them thiết bị tập trung (lưu trữ t ạm th ời thông tin) và b ộ d ồnkênh (gộp và chuyển song song các kênh thông tin). - GĐ 3: Mạng GĐ 2 tích hợp bộ tiền xử lý để giảm tải cho máy tính trung tâm khi s ố l ượngcác trạm đầu cuối tăng nhanh. - GĐ 4 (1970s): Mạng gồm các máy tính được kết nối với nhau tr ực tiếp, ng ười dùng đ ộclập kết nối và chia sẻ với nhau thông qua việc sử dụng modem quay s ố và các m ạng truy ền thông* Các lợi ích của mạng máy tính - Tạo khả năng dùng chung tài nguyên cho ng ười dùng - Cho phép nâng cao độ tin cậy 2 - Giúp cho công việc đạt hiệu suất cao hơn - Bảo mật thông tin do được lưu trữ trong các máy chủ chứ không phải các máy Client - Việc phát triển mạng máy tính sẽ tạo ra rất nhiều các ứng dụng mới*Ứng dụng - Việc phát triển MMT tạo ra các ứng dụng mới. Một số ứng dụng có ảnh h ưởng quan trọngđến toàn xã hội: Khả năng truy xuất các chương trình và dữ liệu t ừ xa (Telnet, truy ền t ập tin), kh ảnăng thông tin liên lạc dễ dàng và hiệu quả, tạo môi tr ường giao tiếp thuận lợi giữa những ngườidùng khác nhau (thư điện tử), khả năng tìm kiếm thông tin nhanh chóng trên toàn thế giới,… - Phạm vi ứng dụng rỗng rãi, hầu hết trong các lĩnh vực của đ ời sống: + Trong tổ chức: DL được cập nhật kịp thời, ƯD ở nơi này có thể chia sẻ cho n ơi khác + Trong cộng đồng: Đưa con người tới gần nhau hơn qua các d ịch v ụ mail, chat,… + Trong kinh doanh: MMT trở thành một phần ko thể thiếu, TMĐT là xu h ướng t ất y ếub) Kiến trúc mạng máy tính Kiến trúc mạng thể hiện cách nối các máy tính với nhau ra sao và tâp h ợp các quy t ắc, quyước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo đ ể đ ảm b ảo chomạng hoạt động tốt Kiến trúc mạng máy tính gồm 3 tp chính: Đường biên mạng, đ ường tr ục mạng và m ạngtruy cập.* Đường biên mạng (Network Edge): - Đường biên mạng bao gồm các máy tính (Host) trên m ạng, n ơi thực thi các chương trìnhứng dụng (Network Application). Đôi khi ng ười ta còn g ọi chúng là h ệ th ống cu ối v ới ý nghĩa đâychính là nơi xuất phát của thông tin di chuyển trên mạng cũng nh ư đi ểm dừng c ủa thông tin. - Giao thức trao đổi giữa hai máy tính trên mạng có thể dựa theo 2 mô hình: Client/Server,P2P + Client/Server: 1 máy tính đóng vai trò Server, m ột máy tính đóng vai trò Client. Khi cácmáy tính gửi yêu cầu tới Server thì các máy tính Server s ẽ ti ếp nh ận và x ử lý các yêu c ầu và g ửilại máy tính Client theo một giao thức nào đó. + P2P (peer to peer): Máy tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập mạng truyền thông mạng máy tính kiến trúc mạng đường truyền vật lýTài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 269 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 253 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 249 0 0 -
47 trang 240 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 236 0 0 -
80 trang 222 0 0
-
122 trang 217 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 216 0 0 -
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 206 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 194 0 0