Đề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khí
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.59 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1: Rơle nhiệt độ KP61 có phạm vi điều chỉnh -300C÷150C, vi sai ở khoảngnhiệt độ thấp 5,5÷23K. Nếu cài đặt t 250C và vi sai 6K thì Rơle đóng ngắt thếnào?.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíĐề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíNgày thi: thứ 5, ngày 26 tháng 11, Kíp 2, TC-407 Đề cương ôn tập Môn: TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG LẠNH & ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Số đơn vị học trình: 4 Thời gian: 90 phút.Đề 01(mã đề 78):Câu 1: Rơle nhiệt độ KP61 có phạm vi điều chỉnh -300C÷150C, vi sai ở khoảngnhiệt độ thấp 5,5÷23K. Nếu cài đặt t 250 C và vi sai 6K thì Rơle đóng ngắt thếnào?.Trả lời:Câu 2: Căn cứ hình 9.24, hãy vẽ sơ đồ nguyên lý cấu tạo của KVL.Câu 3: Căn cứ chức năng Rơle mức lỏng kiểu phao, hãy vẽ nguyên lý cấu tạo vàmô tả hoạt động của nó.Câu 4: Có bao nhiều phương pháp xả băng cho dàn lạnh?, hãy vẽ sơ đồ điện đơngiản phương pháp xả băng bán tự động bằng điện trở.Trả lời:Có 3 phương pháp xả băng cho dàn lạnh thường dùng sau: + Xả băng bằng điện trở: Dùng nhiệt tỏa ra do sợi dây điện trở để làm tabăng, tuyết bám trên dàn lạnh(phương pháp rất phổ biến). + Xả băng bằng hơi nóng: Dùng hơi nóng cao áp từ máy nén cho chạy quadàn lạnh. Hơi nóng này bị ngưng lại và chảy về bình chứa cao áp(thường dùngtrong hệ thống lạnh cỡ lớn). + Xả băng bằng nước: Dùng nước có nhiệt độ môi trường phun vào, sau đóbăng trên dàn lạnh tan ra chảy cùng với nước vào máng hứng phía dưới và đượcdẫn ra ngoài.Sơ đồ điện đơn giản phương pháp xả băng bán tự động bằng điện trở: L1 L2 a 2 L3 M b 1 3 §ång hå ph¸ b¨ng d1 d2 d1 d2 M R §iÖn trë nhiÖt §éng c¬ m¸y nÐn NĐặng Hồng Chuyên- Máy& Thiết bị Nhiệt lạnh 02- K50- ĐH BKHNĐề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíNgày thi: thứ 5, ngày 26 tháng 11, Kíp 2, TC-407Câu 5: Cho Q0 60kW,R22, t 0 100 C,P0 3,5bar, t k 400 C, Pk 15,3bar , tổngtổn thất áp suất p 2bar , chọn TEV phù hợp.Cách làm:Để chọn được van tiết lưu nhiệt(TEV- Thermalstatic Expansion Valve) cần biếtcác thông số sau: + Tải lạnh Q0 max của dàn bay hơi hay năng suất lạnh tối đa. + Nhiệt độ bay hơi. + Nhiệt độ ngưng tụ để tính tổn thất áp suất theo công thức sau:p TL (p k p 0 ) p , với p p1 p 2 p 3 p 4 p5Trong đó: p1 : Trở lực qua dàn ngưng. p 2 : Tổng trở lực qua đường ống dẫn lỏng cao áp, qua van khóa, phin sấylọc, mắt ga, van điện từ, áp suất thủy tĩnh do dàn bay hơi đặt cao hơn bình chứa…. p3 : Trở lực qua đầu chia lỏng và đoạn ống dẫn đến dàn bay hơi. p 4 : Trở lực qua dàn bay hơi và ống bay hơi. p5 : Trở lực trên đường ống hút. + Độ quá lạnh lỏng trước van tiết lưu.Ví dụ: Máy lạnh R22, có năng suất lạnh cực đại Q0=9kW.Nhiệt độ bay hơi t0=-100C(áp suất bay hơi p0=3,6bar).Nhiệt độ ngưng tụ tk=+360C(áp suất ngưng tụ pk=13,9bar).Tính chọn van tiết lưu nhiệt TEV?.Cho tổng tổn thất áp suất p 2bar .Bài làm:Hiệu áp suất qua van TEV được xác định qua biểu thức: p TL (p k p 0 ) p (13,9 3,6) 2 8,3bar.Với áp suất bay hơi p0=3,6bar ta có nhiệt độ hơi vào tương ứng ≈ 100C do đó độquá lạnh t ql 4K -> hệ số hiệu chỉnh năng suất lạnh k=1.Ta chọn van TEV từ bảng 1.3(trang 50, Sổ tay kỹ thuật lạnh: Thiết bị tiết lưu vàthiết bị phụ- Nguyễn Đức Lợi, NXB Bách khoa Hà nội).Với nhiệt độ bay hơi t0=-100C, hiệu áp qua van p TL 8,3bar. Ta chọn được: Van TX2/TEX2-2.3 với : Q0=9,5kW cho 8bar. Q0=10,1kW cho 10bar.Nội suy ra với hiệu áp suất 8,3 bar thì cho năng suất lạnh 9,6bar=(1,0÷1,2)Q0.Câu 6: Hãy vẽ một bình chứa tuần hoàn với toàn thể dụng cụ tự động cần thiết(kýhiệu ISO).Đặng Hồng Chuyên- Máy& Thiết bị Nhiệt lạnh 02- K50- ĐH BKHNĐề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíNgày thi: thứ 5, ngày 26 tháng 11, Kíp 2, TC-407Câu 7: Vì sao phải điều chỉnh áp suất bình chứa?. Cho ví dụ cụ thể.Trả lời:Phải điều chỉnh áp suất bình chứa để luôn đảm bảo việc cấp đầy đủ lỏng cho cácdàn bay hơi khi chế độ làm việc thay đổi.Ví dụ: Ở chế độ làm việc mùa đông,nhiệt độ nước làm mát hoặc không khí làmmát(giải nhiệt) có nhiệt độ thấp làm cho áp suất ngưng tụ giảm, áp suất bình chứacũng giảm theo. Để duy trì áp suất bình chứa người ta thường đưa hơi nóng từ máynén trực tiếp vào bình chứa.Câu 8: Vẽ 1 hệ thống lạnh đơn giản có bình tách lỏng đặt dưới thấp với các dụngcụ tự động cần thiết(ký hiệu ISO).Trả lời: Ta vẽ sơ đồ hệ thống lạnh đơn giản với môi chất là R22, có bình tách lỏngđặt dưới thấp, với R22 không cần có bình chứa thu hồi. Sơ đồ như sau:Câu 9: Vẽ một hệ thống lạnh có dà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíĐề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíNgày thi: thứ 5, ngày 26 tháng 11, Kíp 2, TC-407 Đề cương ôn tập Môn: TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG LẠNH & ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Số đơn vị học trình: 4 Thời gian: 90 phút.Đề 01(mã đề 78):Câu 1: Rơle nhiệt độ KP61 có phạm vi điều chỉnh -300C÷150C, vi sai ở khoảngnhiệt độ thấp 5,5÷23K. Nếu cài đặt t 250 C và vi sai 6K thì Rơle đóng ngắt thếnào?.Trả lời:Câu 2: Căn cứ hình 9.24, hãy vẽ sơ đồ nguyên lý cấu tạo của KVL.Câu 3: Căn cứ chức năng Rơle mức lỏng kiểu phao, hãy vẽ nguyên lý cấu tạo vàmô tả hoạt động của nó.Câu 4: Có bao nhiều phương pháp xả băng cho dàn lạnh?, hãy vẽ sơ đồ điện đơngiản phương pháp xả băng bán tự động bằng điện trở.Trả lời:Có 3 phương pháp xả băng cho dàn lạnh thường dùng sau: + Xả băng bằng điện trở: Dùng nhiệt tỏa ra do sợi dây điện trở để làm tabăng, tuyết bám trên dàn lạnh(phương pháp rất phổ biến). + Xả băng bằng hơi nóng: Dùng hơi nóng cao áp từ máy nén cho chạy quadàn lạnh. Hơi nóng này bị ngưng lại và chảy về bình chứa cao áp(thường dùngtrong hệ thống lạnh cỡ lớn). + Xả băng bằng nước: Dùng nước có nhiệt độ môi trường phun vào, sau đóbăng trên dàn lạnh tan ra chảy cùng với nước vào máng hứng phía dưới và đượcdẫn ra ngoài.Sơ đồ điện đơn giản phương pháp xả băng bán tự động bằng điện trở: L1 L2 a 2 L3 M b 1 3 §ång hå ph¸ b¨ng d1 d2 d1 d2 M R §iÖn trë nhiÖt §éng c¬ m¸y nÐn NĐặng Hồng Chuyên- Máy& Thiết bị Nhiệt lạnh 02- K50- ĐH BKHNĐề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíNgày thi: thứ 5, ngày 26 tháng 11, Kíp 2, TC-407Câu 5: Cho Q0 60kW,R22, t 0 100 C,P0 3,5bar, t k 400 C, Pk 15,3bar , tổngtổn thất áp suất p 2bar , chọn TEV phù hợp.Cách làm:Để chọn được van tiết lưu nhiệt(TEV- Thermalstatic Expansion Valve) cần biếtcác thông số sau: + Tải lạnh Q0 max của dàn bay hơi hay năng suất lạnh tối đa. + Nhiệt độ bay hơi. + Nhiệt độ ngưng tụ để tính tổn thất áp suất theo công thức sau:p TL (p k p 0 ) p , với p p1 p 2 p 3 p 4 p5Trong đó: p1 : Trở lực qua dàn ngưng. p 2 : Tổng trở lực qua đường ống dẫn lỏng cao áp, qua van khóa, phin sấylọc, mắt ga, van điện từ, áp suất thủy tĩnh do dàn bay hơi đặt cao hơn bình chứa…. p3 : Trở lực qua đầu chia lỏng và đoạn ống dẫn đến dàn bay hơi. p 4 : Trở lực qua dàn bay hơi và ống bay hơi. p5 : Trở lực trên đường ống hút. + Độ quá lạnh lỏng trước van tiết lưu.Ví dụ: Máy lạnh R22, có năng suất lạnh cực đại Q0=9kW.Nhiệt độ bay hơi t0=-100C(áp suất bay hơi p0=3,6bar).Nhiệt độ ngưng tụ tk=+360C(áp suất ngưng tụ pk=13,9bar).Tính chọn van tiết lưu nhiệt TEV?.Cho tổng tổn thất áp suất p 2bar .Bài làm:Hiệu áp suất qua van TEV được xác định qua biểu thức: p TL (p k p 0 ) p (13,9 3,6) 2 8,3bar.Với áp suất bay hơi p0=3,6bar ta có nhiệt độ hơi vào tương ứng ≈ 100C do đó độquá lạnh t ql 4K -> hệ số hiệu chỉnh năng suất lạnh k=1.Ta chọn van TEV từ bảng 1.3(trang 50, Sổ tay kỹ thuật lạnh: Thiết bị tiết lưu vàthiết bị phụ- Nguyễn Đức Lợi, NXB Bách khoa Hà nội).Với nhiệt độ bay hơi t0=-100C, hiệu áp qua van p TL 8,3bar. Ta chọn được: Van TX2/TEX2-2.3 với : Q0=9,5kW cho 8bar. Q0=10,1kW cho 10bar.Nội suy ra với hiệu áp suất 8,3 bar thì cho năng suất lạnh 9,6bar=(1,0÷1,2)Q0.Câu 6: Hãy vẽ một bình chứa tuần hoàn với toàn thể dụng cụ tự động cần thiết(kýhiệu ISO).Đặng Hồng Chuyên- Máy& Thiết bị Nhiệt lạnh 02- K50- ĐH BKHNĐề cương ôn tập môn: Tự động hóa Kỹ thuật lạnh & Điều hòa không khíNgày thi: thứ 5, ngày 26 tháng 11, Kíp 2, TC-407Câu 7: Vì sao phải điều chỉnh áp suất bình chứa?. Cho ví dụ cụ thể.Trả lời:Phải điều chỉnh áp suất bình chứa để luôn đảm bảo việc cấp đầy đủ lỏng cho cácdàn bay hơi khi chế độ làm việc thay đổi.Ví dụ: Ở chế độ làm việc mùa đông,nhiệt độ nước làm mát hoặc không khí làmmát(giải nhiệt) có nhiệt độ thấp làm cho áp suất ngưng tụ giảm, áp suất bình chứacũng giảm theo. Để duy trì áp suất bình chứa người ta thường đưa hơi nóng từ máynén trực tiếp vào bình chứa.Câu 8: Vẽ 1 hệ thống lạnh đơn giản có bình tách lỏng đặt dưới thấp với các dụngcụ tự động cần thiết(ký hiệu ISO).Trả lời: Ta vẽ sơ đồ hệ thống lạnh đơn giản với môi chất là R22, có bình tách lỏngđặt dưới thấp, với R22 không cần có bình chứa thu hồi. Sơ đồ như sau:Câu 9: Vẽ một hệ thống lạnh có dà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật lạnh quy trình làm lạnh đồ án lạnh chọn máy nén kiểm tra máy nén Tự động hóa Kỹ thuật lạnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật lạnh (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
153 trang 219 0 0 -
86 trang 102 0 0
-
71 trang 79 1 0
-
Giáo trình Kỹ thuật lạnh ứng dụng - Nguyễn Đức Lợi
366 trang 68 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật lạnh cơ sở - PGS.TS. Nguyễn Đức Lợi, PGS.TS. Phạm Văn Tùy
382 trang 63 0 0 -
59 trang 57 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật lạnh (Có sở và ứng dụng): Phần 1
265 trang 42 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật lạnh và lạnh đông thực phẩm: Phần 1 - GS.TS. Phạm Xuân Vượng
14 trang 38 1 0 -
Giáo trình Kỹ thuật lạnh và lạnh đông thực phẩm - Trường Đại học Nông nghiệp 1
139 trang 36 1 0 -
Lý thuyết và bài tập kỹ thuật lạnh: Phần 1
330 trang 35 0 0