Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề cương ôn thi tốt nghiệp: hóa dược, y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn thi tốt nghiệp: HÓA DƯỢC TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- -----Đề cương ôn thi tốt nghiệp HÓA DƯỢC ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP Môn học: HÓA DƯỢC Đối tượng: Sinh viên Dược hệ 5 nămCâu 1. Amoxicillin trihydrat, trình bày: - Công thức cấu tạo và nguồn gốc thuốc. - Độ tan trong nước và trong dung dịch kiềm, acid (có giải thích dựa vào công thức cấu tạo). - Phản ứng màu phân biệt với các thuốc kháng sinh -lactam khác. - Phổ tác dụng và khả năng kháng -lactamase. - Liều lượng và đường đưa thuốc vào cơ thể khi dùng amoxicillin trị viêm loét dạ dày-tá tràng. - Chế độ bảo quản.Câu 2. Erythromycin, trình bày: - Điều chế và thành phần chế phẩm dược dụng. - Tính chất lý học. - Phản ứng màu định tính. - Phổ tác dụng và phân bố thuốc trong cơ thể. - Chỉ định và liều dùng cho người lớn. - Tác dụng không mong muốn.Câu 3. Griseofulvin, trình bày: - Công thức cấu tạo và nguồn gốc thuốc. - Tính chất lý học. - Phản ứng màu định tính. - Tác dụng và yếu tố ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc. - Chỉ định và đường dùng cho hiệu qủa điều trị cao nhất. - Chống chỉ định.Câu 4. Phenobarbital, trình bày: - Công thức cấu tạo. - Phản ứng hóa học thể hiện hóa tính chung của nhóm thuốc. - Tác dụng. - Chỉ định và liều dùng cho người lớn. - Bảo quản và chế độ quản lý. - Dẫn chất phenobarbital khắc phục nhược điểm của phenobarbital.Câu 5. Aspirin, trình bày: - Công thức cấu tạo. - Các phản ứng hóa học định tính. - Phương pháp định lượng. - Chỉ định và liều dùng cho người lớn. - Bảo quản. - Dẫn chất aspirin giảm kích ứng dạ dày khi uống. Huế, tháng 3-2008 Người ra đề và xây dựng đáp án:Ds. Nguyễn Đình HiểnĐÁP ÁNĐề cương ôn thi tốt nghiệp môn Hóa dược. Hệ dài hạn 5 nămCâu 1. Amoxicillin trihydrat H Ha. Công thức cấu tạo: S CH CO NH HO Me . 3 H 2O NH2 Me N O CO O H HNguồn gốc thuốc: Kháng sinh penicillin nhóm III. Chế phẩm bán tổng hợp giữa A6AP với D(-)-2-(p-hydroxyphenyl) glycine.b. Độ tan trong dung môi: - Nước: Khó hòa tan. - Dung dịch kiềm: Dễ tan, do có nhóm –COOH tự do. - Dung dịch acid: Tan, do có nhóm –NH2.c. Phản ứng màu phân biệt với thuốc kháng sinh -lactam khác: Tẩm ướt 2 mg amoxicillin bằng 1 giọt nước trong ống nghiệm; Thêm 2 ml formaldehyd/ acid sulfuric 96%, trộn đều: Không màu. Đặt ống nghiệm vào nước sôi (nồi cách thủy) 1 phút: Màu vàng sẫm.d. Phổ tác dụng: Nhạy cảm với: - Hầu hết vi khuẩn gram (+): Tụ cầu, liên cầu... - Vi khuẩn gram (-): E.coli, Shigella, Salmonella, lậu cầu, màng não cầu... (Mở rộng hơn so với penicillin G). - H. pylori, vi khuẩn gây viêm loét dạ dày-tá tràng. Bị -lactamase phân hủy.e. Liều lượng, đường đưa thuốc khi điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng do H. pyloribằng amoxicillin: Người lớn, uống 1 g/lần 2 lần/24 h; đợt 14-21 ngày.f. Bảo quản: Đựng trong bao bì kín; để ở nhiệt độ thấp. Thuốc có hạn dùng.ĐÁP ÁNĐề cương ôn thi tốt nghiệp môn Hóa dược. Hệ dài hạn 5 nămCâu 2. Erythromycina. Điều chế: Phương pháp vi sinh: Nuôi cấy Streptomyces erythreus.Thành phần chế phẩm dược dụng: Hỗn hợp erythromycin A, B, C (chủ yếu erythromycin A). Hoạt lực: 830 UI/mg.b. Tính chất lý học: Bột màu trắng, vị đắng; không bền ở pH 4,0. Khó tan trong nước; tan trong nhiều dung môi hữu cơ (dạng base).c. Phản ứng màu định tính: Hoà tan 20 mg chất thử vào 2 ml aceton, thêm 2 ml HCl đậm đặc: Phát triểnmàu đỏ cam, chuyển sang màu đỏ đậm. Lắc kỹ hỗn hợp với 3 ml cloroform, để yên phân lớp: Lớp cloroform (dưới)nhuộm màu tím.d. Phổ tác dụng và phân bố thuốc trong cơ thể: Erythromycin là kháng sinh macrolid, nhạy cảm với: - Hầu hết vi khuẩn gram (+). - Vi khuẩn yếm khí. - Vi khuẩn gram (-): Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae) và màng não cầu ( Neisseria menigitidis). Sau uống, thuốc tập trung nồng độ cao trong các cơ quan nội tạng, đường hôhấp, tuyến tiền liệt, sinh dục, gân, khớp...e. Chỉ định và liều dùng người lớn: - Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm: nội tạng, gân, tuyến tiền liệt… - Viêm nhiễm đường hô hấp và phổi. - Đau khớp do nhiễm khuẩn. Người lớn, uống 1 g/lần 2-3 lần/24 h.f. Tác dụng không mong muốn: Uống liều cao, kéo dài gây tăng men gan, suy gan. Một số bệnh nhân uống erythromycin bị nôn, dị ứng.ĐÁP ÁNĐề cương ôn thi tốt nghiệp môn Hóa dược. Hệ dài hạn 5 nămCâu 3. Griseofulvina. Công thức cấu tạo: O Me O O Me , 4 3 2 , O 2 1 6 1 ...