Danh mục

Đề cương ôn về kinh tế chính trị

Số trang: 19      Loại file: docx      Dung lượng: 61.65 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

đối tượng lao động: là bộ phận của giới tư nhiên mà lao động của con người tác động vào làmthay đổi hình thái của nó phù hợp với mục đích của con người.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn về kinh tế chính trị Nhãm biªn so¹n: Líp §¹n ®¹i ®éi 245.Đề cương ôn tập môn kinh tế chính trị.Câu 1:Trả lời: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: _ sức L§và lđ: + sức lđ là toàn bộ thể lực trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lđ. +) LĐ là hoạt động có mục đích ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm ph ục v ụnhu cầu đời sống con người. Lđ ko những tạo ra của cải mà còn tạo ra bản thân con người cả về thể lực và trí lực._ đối tượng lao động: là bộ phận của giới tư nhiên mà lao động của con người tác động vào làmthay đổi hình thái của nó phù hợp với mục đích của con người. Đối tượng lao động gồm 2 dạng: +) dạng có sẵn trong tự nhiên, con người tách nó ra và sử dụng, +)dạng đã trải qua LĐ chế biến,_ Tư liệu lao động: là một vật hay hệ thống vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của conngười lên đối tượng LĐ, nhằm biến đổi đối tượng LĐ thành SP đáp ứng nhu c ầu c ủa con ng ười.Tư liệu LĐ gồm 3 loại: +)công cụ lao động: là yếu tố tác động trực tiếp vào đối tượng lao động +)hệ thống bình chứa: là những vật bảo quản, chứa đựng đối tượng LĐ +) kết cấu hạ tầng: như nhà xưởng, đg xá, kho tàng…..Câu 2: _ theo nghĩa hẹp: KTHCT nghiên cứu một phương thức sản vuất cụ th ể và tìm ra quy lu ật KT c ủariêng nó. _ theo nghĩa rộng: KTHCT nghiên cứu các PTSX, tìm ra các quy luật kinh tế chi phối sự vân độngcủa các chế độ TK-XH trong lịch sử. Như vậy đối tượng nghiên cứu của KTHCT là QHSX xã hội trong m ối liên h ệ ch ặt ch ẽ và tácđộng qua lại với LLSX và KTTT. KTHCT nghiên cứu QHSX nhưng không phải nghiên cứu những ho ạt đ ộng b ề ngoài mà đi sâuvạch rõ bản chất của các hiện tượng và quá trình KT, rút ra quy lu ật chi ph ối SX, phân ph ối, traođổi tiêu dùng tức là rút ra quy luật vận động kinh tế của sự vận động XH.Câu 3: phương pháp nghiên cứu KTHCT Mác-lê nin.*) PP biện chứng duy vật:PP này đòi hỏi phải xem xét các hiện tượng quá trình KT trong m ối liên h ệ chung và s ự tác đ ộnglẫn nhau trong trạng thái phát triển ko ngừng. trong quá trình đó sự tích lu ỹ nh ững bi ến đ ổi v ềlượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất .*) PP trừu tượng hoá KH:Là PP đòi hỏi gạt bỏ khỏi quá trình và hiện tượng đ ược nghiên c ứu nh ững y ếu t ố đ ơn nh ất ng ẫunhiên tạm thời để tách ra những cái điển hình, bền vững, ổn đ ịnh. Trên c ơ s ở n ắm l ấy b ản ch ấthiện tượng hình thành những phạm trù và những quy luật phản ánh những bản chất đó.Câu 4:Chức năng của KTCT: có 4 chức năng:_ chức năng nhận thức: giúp cho người đọc nhận thức đúng đắn những nguyên lý c ơ bản, lu ậnđiểm khoa học của Mác, Anghen, lê nin, tư tưởng HCM. Thông qua nắm vững hệ thống khái niệm,phạm trù quy luật KT khách quan. Những quy luật do KTCT cung c ấp là c ơ s ở khoa h ọc đ ề ranhững đg lối chính sách KT, định hướng cho sự phát triển của KT._ chức năng thực tiễn: KTCT phát hiện những quy luật và những xu hướng phát tri ển chung,cung cấp những tri thức để giải quyết tốt những vấn đề cụ thể mà thực tiễn đặt ra._ chức năng PP luận: là nền tảng lý luận cho một tổ hợp các khoa học KT trong đó có các khoahọc KT ngành và một loạt các khoa học KT nằm giáp danh giữa các ngành khác nhau. Nhãm biªn so¹n: Líp §¹n ®¹i ®éi 245._ chức năng tư tưởng: KTCT Mác-Lê nin góp phần đắc lực xây dựng th ế gi ới khách quan cáchmạng và niềm tin sâu sắc của người học với sự nghiệp cách m ạng c ủa giai cấp công nhân, c ủa dântộc , làm cho niềm tin có căn cứ khoa học vững chắc đủ sức vượt qua khó khăn thử thách.*) Ý nghĩa của việc học tập KTCT Mác-Lê nin: _ Khắc phục sự lạc hậu về mặt lý luận, kinh tế, sự giáo điều, tách rời lý luận v ới cu ộcsống, góp phần hình thành tư duy kinh tế mới. _ Những tri thức mà KTCT cung cấp ko chỉ c ần thi ết với qu ản lý KT vĩ mô mà còn c ầnthiết cho quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp tầng lớp dân cư. _ Giúp người đọc hiểu được sự phát sinh, phát triển của nền sản xuất xã hội, có ni ềm tinsâu sắc vào con đg của Đảng, Bác Hồ đã lựa chọn, đó là CNXH, nh ằm m ục tiêu: dân giàu,n ướcmạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.Câu 5: Nội dung chủ yếu của tái sản xuất xã hội. *) K/n tái sản xuất xã hội: là quá trình SX được lặp lại thường xuyên và phục hồi ko ngừng. Tái sản xuất xã hội bao gồm: _ Tái sản xuất của cải vật chất. _ Tái sản xuất sức LĐ. _Tái sản xuất quan hệ sản xuất. _ tái sản xuất môi trường sinh thái.*) Phân tích nội dung thứ nhất:Của cải vật chất bị tiêu dùng trong quá trình sản xuất và sinh ho ạt xã h ội bao g ồm c ả t ư li ệu s ảnxuất và tư liệu tiêu dùng. Do vậy tái sản xuất của cải vật chất cũng có nghĩa là tái s ản xu ất TLSXvà TLTD.Tái sản xuất mở rộng của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát tri ển c ủa xãhội. trong tái sản xuất của cải vật chất, việc tái sản x ...

Tài liệu được xem nhiều: