Đề cương Phẫu thuật lồng ngực: Viêm mủ màng phổi
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.53 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm mủ màng phổi là sự tràn mủ trong khoang màng phổi, có thể là mủ thực sự nhưng cũng có thể là một lớp dịch đục hoặc mầu nâu nhạt có chứa xác bạch cầu đa nhân- thành phần cơ bản của mủ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương Phẫu thuật lồng ngực: Viêm mủ màng phổi§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi VIÊM MỦ MÀNG PHỔIĐN: Viêm mủ màng phổi là sự tràn mủ trong khoang màng phổi, có thể là mủ thực sự nhưngcũng có thể là một lớp dịch đục hoặc mầu nâu nhạt có chứa xác bạch cầu đa nhân- thànhphần cơ bản của mủChẩn đoán: Viªm mñ mµng phæi ph¶i do vì ¸p xe thuú d−íi phæi ph¶i vµo mµng phæi giai®o¹n m¹n tÝnh ®∙ ®Æt dÉn l−u tèi thiÓu b¬m röa khoang mµng phæi ngµy thø 5Câu hỏi: 1. Biện luận chẩn đoán? 2. Nguyên nhân gây viêm mủ màng phổi? 3. Chẩn đoán phân biệt? 4. Tiến triển và biến chứng của viêm mủ màng phổi? 5. Điều trị viêm mủ màng phổi cấp? 6. Điều trị viêm mủ màng phổi mạn tính? Tham khảo: Các hình ảnh XQ viêm mủ màng phổiCâu 1. Biện luận chẩn đoán viêm mủ màng phổi mạn tính? 1. Viªm mñ mµng phæi ph¶i m¹n tÝnh: - Thời gian > 2tháng - Đau ngực, ho có đờm, khạc ra mủ, khó thở - HC NTNĐ: toàn thân tuy không rầm rộ nhưng nặng và suy kiệt XN: Bc tăng nhẹ hoặc bình thường - HC tràn dịch bên phổi tổn thương: 3 giảm bên phổi tràn mủ: RT giảm, gõ đục, RRPN giảm XQ: Hình ảnh TDMP hoặc các khoang cặn Chọc hút có dịch mủ - HC dày dính màng phổi: ngực bên tổn thương bị co kéo, khoảng gian sườn hẹp, biến dạng lồng ngực, bất động XQ: co kéo các xương sườn, dày dính màng phổi - Rối loạn thông khí hạn chế: dung tích sống giảm bên tổn thương 2. Nguyªn nh©n:Ng. Quang Toµn_DHY34 90§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi - TS vµo viÖn ®iÒu trÞ ¸p xe phæi ph¶i vì vµo khoang mµng phæi - XQ hiÖn t¹i: cã h×nh hang lín thuú d−íi phæi ph¶i nghi lµ hang ¸p xe ®· hÕt mñCâu 2. Nguyên nhân gây viêm mủ màng phổi? 1. Viêm mủ màng phổi tiên phát( hiếm gặp): sau vết thương thấu phổi 2. Viêm mủ màng phổi thứ phát: - Các bệnh ở phổi: viêm phổi, apxe phæi, giãn phế quản, ung thư phổi bội nhiễm… - Các bệnh trung thất: rò khí-phế quản, rò thực quản, apxe hạch trung thất - Các bệnh thành ngực: viêm xương sườn, apxe vú… - Các bệnh dưới cơ hoành và trong ổ bụng: apxe dưới cơ hoành, apxe gan, viêm phúc mạc - Bệnh toàn thân: nhiễm khuẩn huyết - Viêm mủ màng phổi do bội nhiễm sau các can thiệp điều trị vào lồng ngực hoặc sau vết thương và chấn thương ngực gây trang dịch máu khoang màng phổi * Các vi khuẩn gây VMMP: tụ cầu vàng, liên cầu, phế cầu, các VK gram âm * VMMP phụ thuộc vào các yếu tố: - Số lượng vi khuẩn - Độc tính của vi khuẩn - Tình trạng chung của cơ thể - Khả năng đề kháng và miễn dịch của cơ thểCâu 3. Chẩn đoán phân biệt? 1. VMMP cấp cần chẩn đoán phân biệt với: - Nang phổi bội nhiễm(nang mủ): bệnh cảnh của nang mủ nhẹ hơn, toàn trạng khá, biểu hiện nhiễm độc ít. Khi bị nang mủ: bệnh nhân thường ho, kèm theo khạc nhiều đờm. XQ nang mủ có mờ xung quanh còn góc sườn hoành sáng.Chọc hút mang phổi qua chiếu XQ phổi để chẩn đoán - Với apxe phổi: khi bị apxe phổi bệnh nhân thường có biểu hiện bệnh cảnh lâm sàng viêm phổi khu trú, tiếng thở yếu tại một vị trí, nghe thấy ran ẩm khu trú. Khi bị viêm mủ màng phổi thì ngược lại tiếng thở mất hẳn XQ: đám mờ vòng quanh ổ apxe và rõ giới hạn dưới của nó ngược lại khi tràn mủ màng phổi thì giới hạn dưới của đám mờ trên XQ hầu như không xác định đượcNg. Quang Toµn_DHY34 91§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi CT: hình mức nước mức hơi đối với apxe, hình tối mờ của túi cùng sườn hoành trung thất trong tràn mủ màng phổi - Apxe dưới cơ haònh: apxe dưới cơ hoành đẩy vòm hoành lên cao, ép vào phổi cũng cho ta một bệnh cảnh lâm sàng tương tự như viêm mủ màng phổi. Nhưng khi apxe dưới cơ hoành biểu hiện đau dữ dội hơn có phản ứng cơ vùng hạ sườn phải. Cần chụp XQ ngực bụng thẳng nghiêng, chọc hút ổ apxe, hoặc có thể bơm 200-300ml khí vào ổ bụng sau đó chụp phim xác định chẩn đoán thì: khí xe tác ổ apxe với cơ hoành nhìn rõ ổ apxe dưới cơ hoành 2. Viêm mủ màng phổi mạn tính: cốt tuỷ viêm xương sườn, xương ức, cột sống. XQ cho chẩn đoán xác định 3. Xác định khoang cặn: - Bơm dịch vô trùng vào khoang tàn dư - Bơm thuốc cản quang vào khoang tàn dư sau đó chụp XQ, không thực hiện nếu có rò phế quản vào khoang tàn dư - Soi màng phổi và chụp XQ cắt lớp - Cần lấy mủ để nuôi cấy làm kháng sinh đồCâu 4. Tiến triển và biến chứng cña VMMP? 1. Tiến triển: - VMMP cấp tính và bán cấp tính: điều trị đúng và tích cực có thể khỏi sau 2-4 tuần - Không điều trị dẫn tới viêm mủ màng phổi mạn tính 2. Biến chứng: * Các biến chứng tại chỗ: - Vỡ thành ngực: thường ở đường nách sau (mỏng và là chỗ thấp nhất khi nằm) - Rò phế quản: Xuất hiện đột ngột, đau nhói, khạc ra ít máu, khó thở rồi ộc ra mủ số lượng lớn - Vỡ ổ mủ màng phổi vào thực quản hoặc qua cơ hoành vào ổ bụng - Các biến chứng toàn thân: thoái hoá dạng tinh bột, nhiễm khuẩn huyết, apxe các cơ quan khác(não, thận), suy tim mà trước hết là suy tim phảiCâu 5. Điều trị VMMP cấp tính: 1. Nguyên tắc ®iÒu trÞ viªm mñ mµng phæi nãi chung: - Sớm, tích cực, toàn diệnNg. Quang Toµn_DHY34 92§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi - Theo giai đoạn: cấp điều trị bảo tồn, mạn điều trị bằng phẫu thuật - Điều trị phải đạt 3 mục đích: + Khoang MP phải sạch hết mủ + Khoang màng phổi vô khuẩn + Phổi nở sát thành ngực 2. Điều trị viªm mñ mµng phæi cÊp: - Kháng sinh - Chọc hút màng phổ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương Phẫu thuật lồng ngực: Viêm mủ màng phổi§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi VIÊM MỦ MÀNG PHỔIĐN: Viêm mủ màng phổi là sự tràn mủ trong khoang màng phổi, có thể là mủ thực sự nhưngcũng có thể là một lớp dịch đục hoặc mầu nâu nhạt có chứa xác bạch cầu đa nhân- thànhphần cơ bản của mủChẩn đoán: Viªm mñ mµng phæi ph¶i do vì ¸p xe thuú d−íi phæi ph¶i vµo mµng phæi giai®o¹n m¹n tÝnh ®∙ ®Æt dÉn l−u tèi thiÓu b¬m röa khoang mµng phæi ngµy thø 5Câu hỏi: 1. Biện luận chẩn đoán? 2. Nguyên nhân gây viêm mủ màng phổi? 3. Chẩn đoán phân biệt? 4. Tiến triển và biến chứng của viêm mủ màng phổi? 5. Điều trị viêm mủ màng phổi cấp? 6. Điều trị viêm mủ màng phổi mạn tính? Tham khảo: Các hình ảnh XQ viêm mủ màng phổiCâu 1. Biện luận chẩn đoán viêm mủ màng phổi mạn tính? 1. Viªm mñ mµng phæi ph¶i m¹n tÝnh: - Thời gian > 2tháng - Đau ngực, ho có đờm, khạc ra mủ, khó thở - HC NTNĐ: toàn thân tuy không rầm rộ nhưng nặng và suy kiệt XN: Bc tăng nhẹ hoặc bình thường - HC tràn dịch bên phổi tổn thương: 3 giảm bên phổi tràn mủ: RT giảm, gõ đục, RRPN giảm XQ: Hình ảnh TDMP hoặc các khoang cặn Chọc hút có dịch mủ - HC dày dính màng phổi: ngực bên tổn thương bị co kéo, khoảng gian sườn hẹp, biến dạng lồng ngực, bất động XQ: co kéo các xương sườn, dày dính màng phổi - Rối loạn thông khí hạn chế: dung tích sống giảm bên tổn thương 2. Nguyªn nh©n:Ng. Quang Toµn_DHY34 90§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi - TS vµo viÖn ®iÒu trÞ ¸p xe phæi ph¶i vì vµo khoang mµng phæi - XQ hiÖn t¹i: cã h×nh hang lín thuú d−íi phæi ph¶i nghi lµ hang ¸p xe ®· hÕt mñCâu 2. Nguyên nhân gây viêm mủ màng phổi? 1. Viêm mủ màng phổi tiên phát( hiếm gặp): sau vết thương thấu phổi 2. Viêm mủ màng phổi thứ phát: - Các bệnh ở phổi: viêm phổi, apxe phæi, giãn phế quản, ung thư phổi bội nhiễm… - Các bệnh trung thất: rò khí-phế quản, rò thực quản, apxe hạch trung thất - Các bệnh thành ngực: viêm xương sườn, apxe vú… - Các bệnh dưới cơ hoành và trong ổ bụng: apxe dưới cơ hoành, apxe gan, viêm phúc mạc - Bệnh toàn thân: nhiễm khuẩn huyết - Viêm mủ màng phổi do bội nhiễm sau các can thiệp điều trị vào lồng ngực hoặc sau vết thương và chấn thương ngực gây trang dịch máu khoang màng phổi * Các vi khuẩn gây VMMP: tụ cầu vàng, liên cầu, phế cầu, các VK gram âm * VMMP phụ thuộc vào các yếu tố: - Số lượng vi khuẩn - Độc tính của vi khuẩn - Tình trạng chung của cơ thể - Khả năng đề kháng và miễn dịch của cơ thểCâu 3. Chẩn đoán phân biệt? 1. VMMP cấp cần chẩn đoán phân biệt với: - Nang phổi bội nhiễm(nang mủ): bệnh cảnh của nang mủ nhẹ hơn, toàn trạng khá, biểu hiện nhiễm độc ít. Khi bị nang mủ: bệnh nhân thường ho, kèm theo khạc nhiều đờm. XQ nang mủ có mờ xung quanh còn góc sườn hoành sáng.Chọc hút mang phổi qua chiếu XQ phổi để chẩn đoán - Với apxe phổi: khi bị apxe phổi bệnh nhân thường có biểu hiện bệnh cảnh lâm sàng viêm phổi khu trú, tiếng thở yếu tại một vị trí, nghe thấy ran ẩm khu trú. Khi bị viêm mủ màng phổi thì ngược lại tiếng thở mất hẳn XQ: đám mờ vòng quanh ổ apxe và rõ giới hạn dưới của nó ngược lại khi tràn mủ màng phổi thì giới hạn dưới của đám mờ trên XQ hầu như không xác định đượcNg. Quang Toµn_DHY34 91§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi CT: hình mức nước mức hơi đối với apxe, hình tối mờ của túi cùng sườn hoành trung thất trong tràn mủ màng phổi - Apxe dưới cơ haònh: apxe dưới cơ hoành đẩy vòm hoành lên cao, ép vào phổi cũng cho ta một bệnh cảnh lâm sàng tương tự như viêm mủ màng phổi. Nhưng khi apxe dưới cơ hoành biểu hiện đau dữ dội hơn có phản ứng cơ vùng hạ sườn phải. Cần chụp XQ ngực bụng thẳng nghiêng, chọc hút ổ apxe, hoặc có thể bơm 200-300ml khí vào ổ bụng sau đó chụp phim xác định chẩn đoán thì: khí xe tác ổ apxe với cơ hoành nhìn rõ ổ apxe dưới cơ hoành 2. Viêm mủ màng phổi mạn tính: cốt tuỷ viêm xương sườn, xương ức, cột sống. XQ cho chẩn đoán xác định 3. Xác định khoang cặn: - Bơm dịch vô trùng vào khoang tàn dư - Bơm thuốc cản quang vào khoang tàn dư sau đó chụp XQ, không thực hiện nếu có rò phế quản vào khoang tàn dư - Soi màng phổi và chụp XQ cắt lớp - Cần lấy mủ để nuôi cấy làm kháng sinh đồCâu 4. Tiến triển và biến chứng cña VMMP? 1. Tiến triển: - VMMP cấp tính và bán cấp tính: điều trị đúng và tích cực có thể khỏi sau 2-4 tuần - Không điều trị dẫn tới viêm mủ màng phổi mạn tính 2. Biến chứng: * Các biến chứng tại chỗ: - Vỡ thành ngực: thường ở đường nách sau (mỏng và là chỗ thấp nhất khi nằm) - Rò phế quản: Xuất hiện đột ngột, đau nhói, khạc ra ít máu, khó thở rồi ộc ra mủ số lượng lớn - Vỡ ổ mủ màng phổi vào thực quản hoặc qua cơ hoành vào ổ bụng - Các biến chứng toàn thân: thoái hoá dạng tinh bột, nhiễm khuẩn huyết, apxe các cơ quan khác(não, thận), suy tim mà trước hết là suy tim phảiCâu 5. Điều trị VMMP cấp tính: 1. Nguyên tắc ®iÒu trÞ viªm mñ mµng phæi nãi chung: - Sớm, tích cực, toàn diệnNg. Quang Toµn_DHY34 92§Ò c−¬ng PhÉu thuËt lång ngùc Viªm mñ mµng phæi - Theo giai đoạn: cấp điều trị bảo tồn, mạn điều trị bằng phẫu thuật - Điều trị phải đạt 3 mục đích: + Khoang MP phải sạch hết mủ + Khoang màng phổi vô khuẩn + Phổi nở sát thành ngực 2. Điều trị viªm mñ mµng phæi cÊp: - Kháng sinh - Chọc hút màng phổ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo dục đào tạo Cao đẳng-Đại học Giáo trình Giáo án Y học Tài liệu Đề cương Phẫu thuật lồng ngực Viêm mủ màng phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu thẩm định dự án đầu tư - Phần 1
42 trang 217 0 0 -
MẪU ĐƠN XIN XÉT TUYỂN VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
2 trang 193 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 192 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 190 0 0 -
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
3 trang 188 1 0 -
12 trang 187 0 0
-
20 trang 183 0 0
-
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
33 trang 180 0 0 -
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 174 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 165 0 0