Đề cương quản trị sự thay đổi (ĐH Hoa Sen) - Chương 1
Số trang: 31
Loại file: ppt
Dung lượng: 293.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Môn học cung cấp cơ sở lý thuyết về sự thay đổi trong tổ chức. Với sự nhấn mạnh vào quá trìnhthay đổi chứ không phải kết quả của sự thay đổi, nội dung môn học sẽ giúp sinh viên có cáchnhìn cân đối về sự thay đổi trong tổ chức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương quản trị sự thay đổi (ĐH Hoa Sen) - Chương 1 ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCQUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI MSMH: QT212DV01 Chapter 1 Why change?Elearn, Change management: Management extra. 2005, Pergamon Flexible Learning Purpose Explore how your organisation’s current culture and practices are the product of its past Understand how current culture and practices will not remain in place indefinitely but will need to change Research trends within your industry Assess the key competencies for change management Explain what is meant by continuous improvement Khám phá nguyên nhân của văn hóa và hành vi hiện tại của doanh nghiệp là sản phẩm của quá khứ Hiểu tại sao văn hóa và hành vi hiện tại không đứng yên một chỗ, mà cần phải thay đổi Nghiên cứu các xu hướng trong ngành nghề của bạn Đánh giá những năng lực chủ yếu để Quản lý sự thay đổi Giải thích ý nghĩa của cải tiến liên tục Content Forces for change Sources of change Changing recipe Các tác lực thay đổi Các nguồn thay đổi Công thức thay đổi Why change?• Crisis: – September 11• Performance Gaps: – Organizations goals and objectives are not being met or other organizational needs are not being satisfied.• New Technology: – Identification of new technology and more efficient and economical methods to perform work.• Identification of Opportunities: – Opportunities are identified in the market place that the organization needs to pursue in order to increase its competitiveness.• Khủng hoảng: – Sự kiện ngày 11 tháng 9.• Khoảng cách về hoạt động hiệu quả: – Không đạt được các mục đích và mục tiêu của tổ chức hoặc không đáp ứng được các nhu cầu khác của tổ chức.• Công nghệ mới: – Xác định các công nghệ mới, hiệu quả hơn và tiết kiệm hơn để hoàn thiện công việc.• Xác định các cơ hội: – Xác định các cơ hội trên thị trường mà tổ chức cần thực hiện để tăng tính cạnh tranh. Why change? • Reaction to Internal & External Pressure: – Management and employees exert pressure for change (redundancy). – External pressures come from many areas, including customers, competition, changing government regulations, shareholders, financial markets, and other factors in the organizations external environment. • Mergers & Acquisitions: – Mergers and acquisitions. – Change for the Sake of Change: a new CEO. • Sounds Good: – Other organizations are doing so (such as the old quality circles and re-engineering fads). It sounds good, so the organization tries it. • Planned Abandonment: – Abandoning declining products and markets, and allocating resources to innovation and new opportunities.• Phản ứng với áp lực bên trong & bên ngoài: – Lãnh đạo và nhân viên nỗ lực với áp lực thay đổi (tình trạng thừa nhân công). – Áp lực bên ngoài đến từ nhiều lĩnh vực, bao gồm khách hàng, sự cạnh tranh, việc thay đổi các quy định của chính phủ, các cổ đông, các thị trường tài chính, và các yếu tố khác của môi trường tổ chức bên ngoài.• Sáp nhập & mua lại: – Sáp nhập và mua lại. – Thay đổi để thay đổi: bổ nhiệm một giám đốc điều hành mới.• Nghe hay hay: – Các tổ chức khác đang làm như vậy (chẳng hạn như những nhóm hoạt động chất lượng, hoặc những cải tiến kỹ thuật nhất thời). Nghe thấy cũng hay hay, do đó, tổ chức tiến hành thử nghiệm nó.• Kế hoạch bỏ rơi: – Đối với các sản phẩm và thị trường đang xuống dốc, và sử dụng các nguồn lực để đổi mới và Chapter 1Forces for Change Forces for ChangeFor organization: Where we want to get to (corporate vision, mission) How we are going to organise ourselves in the future (corporate strategies) The means by which we are going to get to this desired future state (action plans)Đối với tổ chức: Chúng ta muốn đến đâu (tầm nhìn, sứ mệnh của công ty ) Chúng ta sẽ tiến hành tổ chức thực hiện như thế nào trong tương lai (chiến lược của công ty) Các phương tiện mà chúng ta sẽ sử dụng để đạt được mong muốn trong tương lai (kế hoạch hành động) Forces for Change From the perspective of the individual employee: Feel threatened as their role in the organisation and accepted work practices are challenged. Feel helpless because change is something that happens to them rather than something in which they participate. Cynicism about management fads.Đối với cá nhân nhân viên: Cảm thấy bị đe dọa, bởi vai trò và những hoạt động thực tiễn chấp nhận của họ trong tổ chức bị thách thứ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương quản trị sự thay đổi (ĐH Hoa Sen) - Chương 1 ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCQUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI MSMH: QT212DV01 Chapter 1 Why change?Elearn, Change management: Management extra. 2005, Pergamon Flexible Learning Purpose Explore how your organisation’s current culture and practices are the product of its past Understand how current culture and practices will not remain in place indefinitely but will need to change Research trends within your industry Assess the key competencies for change management Explain what is meant by continuous improvement Khám phá nguyên nhân của văn hóa và hành vi hiện tại của doanh nghiệp là sản phẩm của quá khứ Hiểu tại sao văn hóa và hành vi hiện tại không đứng yên một chỗ, mà cần phải thay đổi Nghiên cứu các xu hướng trong ngành nghề của bạn Đánh giá những năng lực chủ yếu để Quản lý sự thay đổi Giải thích ý nghĩa của cải tiến liên tục Content Forces for change Sources of change Changing recipe Các tác lực thay đổi Các nguồn thay đổi Công thức thay đổi Why change?• Crisis: – September 11• Performance Gaps: – Organizations goals and objectives are not being met or other organizational needs are not being satisfied.• New Technology: – Identification of new technology and more efficient and economical methods to perform work.• Identification of Opportunities: – Opportunities are identified in the market place that the organization needs to pursue in order to increase its competitiveness.• Khủng hoảng: – Sự kiện ngày 11 tháng 9.• Khoảng cách về hoạt động hiệu quả: – Không đạt được các mục đích và mục tiêu của tổ chức hoặc không đáp ứng được các nhu cầu khác của tổ chức.• Công nghệ mới: – Xác định các công nghệ mới, hiệu quả hơn và tiết kiệm hơn để hoàn thiện công việc.• Xác định các cơ hội: – Xác định các cơ hội trên thị trường mà tổ chức cần thực hiện để tăng tính cạnh tranh. Why change? • Reaction to Internal & External Pressure: – Management and employees exert pressure for change (redundancy). – External pressures come from many areas, including customers, competition, changing government regulations, shareholders, financial markets, and other factors in the organizations external environment. • Mergers & Acquisitions: – Mergers and acquisitions. – Change for the Sake of Change: a new CEO. • Sounds Good: – Other organizations are doing so (such as the old quality circles and re-engineering fads). It sounds good, so the organization tries it. • Planned Abandonment: – Abandoning declining products and markets, and allocating resources to innovation and new opportunities.• Phản ứng với áp lực bên trong & bên ngoài: – Lãnh đạo và nhân viên nỗ lực với áp lực thay đổi (tình trạng thừa nhân công). – Áp lực bên ngoài đến từ nhiều lĩnh vực, bao gồm khách hàng, sự cạnh tranh, việc thay đổi các quy định của chính phủ, các cổ đông, các thị trường tài chính, và các yếu tố khác của môi trường tổ chức bên ngoài.• Sáp nhập & mua lại: – Sáp nhập và mua lại. – Thay đổi để thay đổi: bổ nhiệm một giám đốc điều hành mới.• Nghe hay hay: – Các tổ chức khác đang làm như vậy (chẳng hạn như những nhóm hoạt động chất lượng, hoặc những cải tiến kỹ thuật nhất thời). Nghe thấy cũng hay hay, do đó, tổ chức tiến hành thử nghiệm nó.• Kế hoạch bỏ rơi: – Đối với các sản phẩm và thị trường đang xuống dốc, và sử dụng các nguồn lực để đổi mới và Chapter 1Forces for Change Forces for ChangeFor organization: Where we want to get to (corporate vision, mission) How we are going to organise ourselves in the future (corporate strategies) The means by which we are going to get to this desired future state (action plans)Đối với tổ chức: Chúng ta muốn đến đâu (tầm nhìn, sứ mệnh của công ty ) Chúng ta sẽ tiến hành tổ chức thực hiện như thế nào trong tương lai (chiến lược của công ty) Các phương tiện mà chúng ta sẽ sử dụng để đạt được mong muốn trong tương lai (kế hoạch hành động) Forces for Change From the perspective of the individual employee: Feel threatened as their role in the organisation and accepted work practices are challenged. Feel helpless because change is something that happens to them rather than something in which they participate. Cynicism about management fads.Đối với cá nhân nhân viên: Cảm thấy bị đe dọa, bởi vai trò và những hoạt động thực tiễn chấp nhận của họ trong tổ chức bị thách thứ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị sự thay đổi Bài giảng quản trị sự thay đổi Tài liệu quản trị sự thay đổi Quản trị rủi ro kinh doanh Chiến lược kinh doanh Quản trị doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 481 1 0
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 367 1 0 -
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 343 0 0 -
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 312 0 0 -
109 trang 256 0 0
-
Bài thuyết trình: Tại sao nhân viên lại chống lại sự thay đổi
20 trang 255 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 228 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 224 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 222 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 210 0 0