Danh mục

Đề cương Tốt Nghiệp B7 năm 2009

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 356.98 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Triệu chứng lâm sàng sỏi thận: Đau chia làm 2 hình thức:- Đau cấp tính: điển hình là cơn đau quặn thận.- Đau mạn tính: bệnh nhân luôn có cảm giác nặng nề, đau tức, khó chịu vùng thắt lưng (1 bên hoặc 2 bên), tính chất đau tăng khi vận động.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương Tốt Nghiệp B7 năm 2009 Đề cương Tốt Nghiệp B7 năm 2009 Câu 1: Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng sỏi thận? I. Triệu chứng lâm sàng:1. Cơ năng:1.1 Đau: Chia làm 2 hình thức:- Đau cấp tính: điển hình là cơn đau quặn thận.+ Vị trí đau xuất phát ở vùng thắt lưng.+ Cơn đau xuất hiên đột ngột sau lao động và vận động;+ Tính chất đau là đau dữ dội từng cơn, đau lan xuống vùng bẹn sinh dục, không có tư thế giảm đau.+ Khi nghỉ ngơi hay dùng thuốc giảm co thắt đỡ đau.- Đau mạn tính: bệnh nhân luôn có cảm giác nặng nề, đau tức, khó chịu vùng thắt lưng (1 bên hoặc 2bên), tính chất đau tăng khi vận động. Loại đau này thường gặp ở bệnh nhân có sỏi thận mà gây bíttắc không hoàn toàn1.2 Đái ra máu toàn bãi: + Sau lao động xuất hiện đau và đái ra máu toàn bãi. + Quan sát nuớc tiểu có thể thấy màu nước vối hoặc như màu nước rửa thịt. + Trên xét nghiệm nước tiểu thấy có cả hồng cầu, bạch cầu trong nước tiểu.1.3 Đái ra mủ: Thường xuất hiện ở những BN thận ứ niệu kèm theo theo viêm nhiễn:+ Sốt cao, rét run.+ Đau dữ dội vùng thận.+ BN đái đục toàn bãi. triệu chứng xuất hiện từng đợt kiểu chu kỳ và mang tính chất: Khi bệnh nhân đau nhiều sốt cao,rét run thì đái trong nhưng khi đái đục thì đau và sốt giảm gọi là đái đục kiểu phong cầm.1.4 Đái ra sỏi và sạn: Đây là triệu chứng ít gặp nhưng có giá trị gợi ý khả năng hiện tại bệnh nhân cósỏi tiết niệu.1.5 Một số triệu chứng kèm theo:+ Sốt: Gặp khi bệnh nhân có biến chứng nhiễm khuẩn; thường là sốt cao, rét run.+ Nhức đầu, nôn và buồn nôn.+ Huyết áp tăng cao.2. Thực thể:- Dấu hiệu rung thận (+). 1 ( Ng−êi thÇy thuèc ngåi phÝa sau BN,BN ngåi phÝ tr−íc quay l−ng vÒ phÝa thÇy thuèc.Bμn tay tr¸i cña thÇy thuèc ®Æt lªn hè th¾t l−ng BN,tay ph¶i ®Êm nhÑ lªn mu bμn tay tr¸i)- Dấu hiệu chạm thận (+). ( Ch¹m thËn ph¶i: bμn tay ph¶i ®Æt vμo hè th¾t l−ng,tay tr¸i ®Æt vμo vïng m¹ng s−ên tr¸i.tay phØa ë hè th¾t l−ng giò yªn,tay tr¸i ë phÝa trªn vμ dïng lùc c¸c ngãn tay tr¸i Ên m¹nh vμ døt kho¸t ë thêi kú thë vμo .NÕu thËn to sÏ ch¹m vμo tay ph¶i ë phÝa d−íi).- Bập bềnh thận (+) khi thận giãn to. ( Nh− thao t¸c kh¸m ch¹m thËn,bμn tay ®Æt ë h¹ s−ên ph¶i gi÷ nguyªn,tay ®Æt ë hè th¾t l−ng sÏ dïng lùc ®Çu ngãn tay hÊt m¹nh vμo hè th¾t l−ng.NÕu thËn to thËn sÏ ch¹m vμo lßng bμn tay ®Æt ë vïng h¹ s−ên)- Ấn các điểm niệu quản trên và giữa tương ứng trên thành bụng đau. ( §iÓm niÖu qu¶n trªn: kÎ ®−êng ngang rèn vu«ng gãc víi ®−êng tr¾ng gi÷a.§iÓm giao nhau gi÷a bê ngoμi c¬ th¼ng to vμ ®−êng ngang rèn. §iÓm niÖu qu¶n gi÷a: kÎ ®−êngnèi 2 gai chËu truíc trªn,®iÓm tiÕp nèi gi÷a 1/3 ngoμi vμ 2/3 trong cña ®−êng liªn GCTT)II. Triệu chứng cận lâm sàng:1. Xét nghiệm máu và nước tiểu:- Xét nghiệm công thức máu: HC,HST giảm khi có đái máu kéo dài hoặc do suy thận. Vận tốc máutăng cao gặp trong viêm bể thận cấp.- Xét nghiệm sinh hóa: urê, Creatinin tăng trong suy thận.- Xét nghiệm nước tiểu: HC, BC tăng, cấy khuẩn niệu: Vi khuẩn (+) khi có nhiễm khuẩn tiết niệu2. X-quang:- Chụp thận không chuẩn bị: cho thấy được: + Bóng thận 2 bên. + Thấy hình cản quang nằm 2 bên cột sống từ ngang đốt sống từ D12 L3,cách đốt sống từ 2- 2,5cm: số lượng ,kích thước,hình dáng ,mật độ cản quang ,hướng đi. +Hình ảnh tổn thương kết hợp:tt xg chậu… + Chẩn đoán chắc chắn sỏi thận khi có các hình cản quang đặc biệt như hình san hô, hình mỏ vịt. Sỏi thận chia làm 1 số loại : sỏi bể thận. Sỏi đài thận. Sỏi san hô. Sỏi bán san hô. 2 Sỏi nhiều viên.- Chụp thận thuốc tĩnh mạch (UIV):+ Vị trí của sỏi kể cả sỏi không cản quang.+ Chức năng thận.+ Hình dạng hệ tiết niệu và các hình dị dạng đường tiết niệu.+ Hình ảnh giãn đài bể thận.- Chụp bể thận niệu quản ngược dòng (URP ):được tiến hành khi UIV chưa xác định rõ vị trí của sỏicó thể bơm thuốc cản quang hoặc bơm khí, xác định vị trí của sỏi căn cứ vào hình thuốc hoặc khídừng lại ở chỗ có sỏi.3. Siêu âm:- Tăng kích thước thận.- Giãn đài bể thận.- Nhu mô thận mỏng.- Tỷ lệ giữa vùng vỏ và tủy của thận giảm.- Hình tăng âm có bong cản ở đài bể thận. Tuy nhiên siêu âm chẩn đoán sỏi còn nhiều hạn chế, đôi khi chẩn đoán không chính xác vì lẫn với nhiều hình ảnh cản âm khác không phải sỏi. Câu 2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng sỏi niệu quản?I. Lâm sàng:1 Cơ năng:1.1 Đau: điển hình là cơn đau quặn thận. + Vị trí đau xuất phát ở vùng thắt lưng. + Cơn đau xuất hiên đột ngột sau lao động và vận động; + Tính chất đau là đau dữ dội từng cơn, đau lan xuống vùng bẹn sinh dục, không có tư thế giảm đau. + Khi nghỉ ngơi hay dùng thuốc giảm co thắt đỡ đau.1.2 Đái ra máu toàn bãi: + Sau lao động xuất hiện đau và đái ra máu toàn bãi. + Quan sát nuớc tiểu có thể thấy màu nước vối hoặc như màu nước rửa thịt. + Trên xét nghiệm nước tiểu thấy có cả hồng cầu, bạch cầu trong nước tiểu.1.3 Đái ra mủ: 3 + Sốt cao, rét run. + BN đái đục toàn bãi, thường xuất hiện ở những bệnh nhân thận ứ mủ (có thể đái đục kiểu phong cầm: Khi bệnh nhân sốt cao đau dữ dội thì đái trong nhưng khi đái đục thì đau và sốt giảm).1.4 Đái ra sỏi và sạn: Đây là triệu chứng ít gặp nhưng có giá trị gợi ý khả năng hiện tại bệnh nhân cósỏi tiết niệu.1.5 Một số triệu chứng kèm theo: + Sốt: Gặp khi bệnh nhân có biến chứng nhiễm khuẩn; thường là sốt cao, rét run. + Nhức đầu, nôn và buồn nôn. + Huyết áp tăng cao.2. Thực thể:- Trong cơn đau sỏi niệu quản: đau co cứng cơ thắt lưng, cứng nửa bụng, bụ ...

Tài liệu được xem nhiều: