Câu1: Nêu quy trình công nghệ của pp đo ảnh: Quy trình công nghệ của pp đo ảnh theo các bc như sau: -Đối tượg đo đạc: khi đo vẽ bản đồ cần thể hiện 2 ND cơ bản đó là, địa hình và địa vật trên bề mặt trái đất tại khu vực đo. Để ghi lại hình ảnh của đối tượng đo trước khi
bay chụp người ta phải lập kế hoạch bay chụp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương trắc địa ảnh viễn thám
Đề cương trắc địa ảnh viễn
thám
Câu1: Nêu quy tr` công nghệ của pp đo ảnh
Quy tr` công nghệ của pp đo ảnh theo các bc như sau:
-Đối tg đo đạc: khi đo vẽ bản đồ cần thể hiện 2 ND c ơ b ản đó là, đ ịa hình và đ ịa
vật trên bề mặt trái đất của khu vực đo vẽ, vì vậy đ ối tg đo đ ạc chính là đ ịa hình và
địa vật trên bề mặt trái đất tại khu vực đo. Đ ể ghi lại hình ảnh c ủa đ ối tg đo trc khi
bay chụp ng` ta phải lập kế.h bay chụp gồm các ND:
+Công tác chụp ảnh: tập hợp các số liệu đo đạc đã có trên khu v ực bay ch ụp (b ản
đồ các loại, ảnh chụp từ những năm trc, các dấu mốc trắc địa trong khu v ực bay ch ụp,
ranh giới khu vực bay chụp, thời tiết, khí hạu của khu vực qua n` năm), tùy thu ộc vào
loại bản đồ mà ng` ta chọn t.g bay chụp, thời đi ểm chụp cho phù h ợp v ới ND c ủa b ản
đồ. Từ các số liệu đó ng` ta thiết lập kế.h bay chụp cho phù h ợp v ới đ/k c ụ th ể c ủa
khu vực đo
+Công tác trắc địa:
Để thể hiện đc các dấu mốc trắc địa lên ảnh ng` ta phải tìm hiểu các đi ểm trắc đ ịa
như là: điểm trắc địa quốc gia, điểm trắc địa khu vực và ở ngoài th ực đ ịa ng` ta đánh
dấu các điểm đó sao cho nó thể hiện trên ảnh đúng vị trí. Đây là những điểm cơ sở cho
công tác đo vẽ sau này, tuy nhiên những điểm này rất thưa thớt vì vậy ng` ta thg` phải
tăng dày các điểm khống chế trắc địa
Việc đo vẽ bản đồ = ảnh có mật độ điểm khống chế ít hơn là pp đo v ẽ truyền
thống từ 2-3 lần theo cùng 1 tỷ lệ
+Các pp đo vẽ
Có n` pp đo vẽ ảnh (pp đo ảnh tương tự, pp đo ảnh giải tích, pp số). Ngày nay ng` ta
thg` s/d pp đo ảnh số, đầu vào của nó có thể là ảnh số ho ặc các ảnh đc s ố hóa. Tuy
nhiên tất cả các pp đo ảnh đều phải tuân theo các bc như sau:
>Tăng dày điểm khống chế ảnh: vì các điểm khống chế có trên ảnh rất thưa thớt ko
đủ mật độ để tiến hành đo vẽ, ng` ta có thể tăng dày điểm khống chế đó = việc đo
đạc ngoài thực địa, tức là trên ảnh ng` ta chọn các đi ểm địa vật rõ ràng, đo n ối nó v ới
các điểm khống chế đã có trên ảnh thông qua việc tính toán, XĐ đc t ọa đ ộ đi ểm tăng
dày. Ngày nay nhờ thiết bị GPS ng` ta dễ dàng XĐ tọa độ điểm tăng dày ngoài ra ng` ra
cũng có thể tăng dày điểm khống chế trong phòng đo đạc
>Nắn ảnh: Khi chụp ảnh theo ng.lý của phép chiếu xuyên tâm h.ảnh thu đc trên ảnh
đúng là h.chiếu xuyên tâm của k.z địa vật trên mp nghiêng (tức là góc nghiêng α # 0)
điều này dẫn đến vị trí điểm ảnh xê dịch, sự xê dịch này lại ko đồng đều làm cho tỷ lệ
ảnh ko thống nhất, vì vậy trc khi đưa ảnh vào máy đo ta cần phaie nắn ảnh. Thực chất
của việc nắn ảnh là đưa ảnh nghiêng về ảnh ngang. Có n` pp n ắn ảnh nh ưng ch ủ y ếu
là đưa ảnh vào máy nắn
>Giải đoán và điều vẽ ảnh: Trên ảnh có các đối tg của b ề m ặt trái đ ất, đ ể bi ết rõ
các đối tg này ta cần phải giải đoán và điều vẽ.
Giải đoán ảnh là dựa vào các kiến thức về ảnh, ng.lý của phép chi ếu xuyên tâm đ ể
nhận biết các đối tg trên ảnh
Điều vẽ ảnh: Khi các đối tg trên ảnh nhận biết đc = việc gi ải đoán ta có th ể mang
ảnh ra thực địa để đối soát và nhận biết đối tg đó trên ảnh. Vi ệc nhận bi ết các đ ối tg
trên ảnh phải dựa vào các đối tg # đã nhận biết. Ngoài ra đi ều v ẽ ảnh là b ổ xung các
đối tg hoặc thông tin chưa có trên ảnh nhưng có ngoài thực địa tại thời điểm đo vẽ
>Dựng mô hình đo vẽ: Sau khi đưa ảnh vào máy đo vẽ, mô hình l ập th ể c ủa khu
vực đo vẽ đc lập nên, ta tiến hành đo vẽ trên khu vực đó, XĐ chính xác v ị trí các đi ểm
và thể hiện nó theo ND, tỷ lệ bản đồ và KQ cuối cùng c ủa công tác đo ảnh là có th ể
thu đc các số liệu cơ bản, bản đồ ảnh, bản đồ địa hình và mô hình số
Câu2: Nêu KN của pp chiếu xuyên tâm
-Phép chiếu thẳng: Giả sử trong k.z chiếu hình có 4 điểm A, B, C, D, t ất c ả các
điểm đc ng` ta chiếu lên 1 mp ngang theo ph ương dây d ọi và nh ận đc h.chi ếu A 0, B0,
C0, D0 và A0B0C0D0 gọi là h.chiếu thẳng đứng của ABCD lên mp ngang (E), đây gọi là
hình ảnh bản đồ
-Phép chiếu xuyên tâm: nếu cũng các điểm A, B, C, D ng` ta chi ếu nó lên mp
nghiêng (P) ta thu đc ảnh của nó a, b, c, d, nó ph ải qua 1 tâm chi ếu S. Hình abcd là
h.chiếu xuyên tâm của ABCD lên mp nghiêng (P)
Câu3: Tr` bày 1 sô ng.tắc, các ytố hình học cơ bản của ảnh đo
a,Những ytố h.họ cơ bản của ảnh đo
-Trong đo ảnh ng` ta phải khôi phục lại trùm tia chụp để d ựng l ại mô hình l ập th ể
và tiến hành đo vẽ trên mô hình đó, do vậy khi đưa ảnh vào máy đo vẽ các yt ố có liên
quan đến nhau đc thể hiện trên ảnh gọi là ytố h.học cơ bản của ảnh đo
+Mặt phẳng vật (E) (giả thiết là nằm ngang)
+Mp ảnh (P). Trong TH chung nó nghiêng với mp (E) 1 góc = α; góc α đc g ọi là góc
nghiêng của ảnh
+Điểm S là tâm chụp (tâm chiếu). Vị trí của S là bất kì
+Qua tâm S dựng mp đứng (W). Mp này vuông góc v ới (E) và (P). G ọi nó là m ặt
đứng chính
+Vết cắt của mặt đứng chính với mp (P) là đường v. Đường v gọi là đ ường d ọc
chính
+Vết cắt của mặt đứng chính với mp (E) là đường V, gọi là đường hướng chụp
+Giao của mp (P) với mp (E) là đường TT g ...