Danh mục

Để dễ nhớ bài môn địa lý

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 171.29 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Toàn bộ kiến thức sách giáo khoa địa lý lớp 12 được cô đọng trong một tài liệu ôn tập cực ngắn gọn – đề cương – của cô Ngô Thị Việt Hương, tổ trưởng tổ địa lý Trường THPT Marie Curie (TP.HCM), có thể giúp bạn ôn thi tốt nghiệp THPT môn địa lý một cách nhẹ nhàng và dễ nhớ nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Để dễ nhớ bài môn địa lý Để dễ nhớ bài môn địa lýToàn bộ kiến thức sách giáo khoa địa lý lớp 12 được cô đọng trong một tàiliệu ôn tập cực ngắn gọn – đề cương – của cô Ngô Thị Việt Hương, tổ trưởngtổ địa lý Trường THPT Marie Curie (TP.HCM), có thể giúp bạn ôn thi tốtnghiệp THPT môn địa lý một cách nhẹ nhàng và dễ nhớ nhất.A. YẾU TỐ TỰ NHIÊN1. Thế mạnhVị trí địa lý:+ Giáp với vùng (kể tên vùng) -> Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, pháttriển kinh tế mở.+ Giáp với nước (tên các nước giáp vùng) -> Thuận lợi giao lưu với các nước,phát triển kinh tế mở.+ Giáp với biển -> Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế biển. Cảnước, ngoại trừ Tây nguyên không giáp biển, các vùng giáp biển thuận lợi đánhbắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, phát triển du lịch biển và khaithác khoáng sản (dầu khí, cát, titan, muối…).Địa hình: Đồng bằng sông Hồng -> cao ở rìa phía tây, tây bắc; thấp dần ra biển- Đồng bằng sông Cửu Long -> thấp bằng phẳng.- Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ ->vùng gò đồi chăn nuôi đại gia súc,-đồng bằng nhỏ hẹp; các nhánh núi đâm ra sát biển tạo nhiều vũng, vịnh. Tây nguyên, trung du miền núi Bắc bộ -> Địa hình cao, có các cao nguyên-xếp tầng.Đất: Đọc Atlat trang 11 Kể tên các loại đất có trong vùng.- Cho biết loại đất nào là loại đất chính của vùng.-* Nếu là đất bazan, feralit -> thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.* Nếu là đất phù sa; phù sa cổ -> thuận lợi phát triển cây công nghiệp hằng năm,cây ăn quả và cây lương thực.Khí hậu: Vùng trung du miền núi Bắc bộ (khí hậu phân hóa theo độ cao) Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung bộ- Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh -> cơ cấu cây trồng đadạng.Riêng Bắc Trung bộ: ngoài khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnhthì mùa hạ còn chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nên có khí hậu khônóng. Duyên hải Nam Trung bộ Tây nguyên (khí hậu phân hóa theo độ cao) Đông Nam bộ Đồng bằng sông Cửu Long-> Có khí hậu cận xích đạo, hai mùa mưa khô rõ rệt -> phát triển nền nôngnghiệp nhiệt đới.Riêng vùng duyên hải Nam Trung bộ: mưa vào mùa: thu – đông; mùa hạ: khô –nóng.-> Sông ngòi: Đọc Atlat trang 10- Kể tên các con sông lớn có trong vùng.- Nếu vùng nào có nhà máy thủy điện (có thể xem Atlat trang 22) -> có tiềm năngthủy điện và giao thông vận tải.- Nếu vùng nào không có nhà máy thủy điện (đồng bằng sông Cửu Lon g và đồngbằng sông Hồng) -> phát triển giao thông vận tải đường thủy, nuôi trồng thủy sản,phát triển thủy lợi, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.Riêng :+ Đồng bằng sông Hồng+ Đồng bằng sông Cửu Long -> nhớ nói thêm sông ngòi, kênh rạch ->chằng chịt+ Bắc Trung bộ+ Duyên hải Nam Trung bộ -> nhớ nói sông ngắn và dốc -> phát triển thủy điện.+ Tây nguyênSinh vật:- Trung du miền núi Bắc bộ- Duyên hải Nam Trung bộ -> diện tích rừng lớn ->cung cấp nhiều gỗ quý, chimthú có giá trị.- Bắc Trung bộ- Tây nguyênRiêng Tây nguyên: có diện tích rừng lớn nhất nước.- Vùng Đông Nam bộ: rừng không lớn -> cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy.- ĐBSCL: chủ yếu là rừng tràm, rừng ngập mặn.- Ngoài tài nguyên rừng, có thể nói thêm các sinh vật khác như: động vật, thủysản…Chú ý: kể tên những vùng nào có vườn quốc gia, rừng ngập mặn, khu dự trữ bảotồn sinh quyển -> phát triển du lịch, duy trì nguồn gen động thực vật.Khoáng sản: kể tên các loại khoáng sản có trong vùng -> phát triển công nghiệp.Tài nguyên du lịchĐọc Atlat trang du lịch, chú ý những vùng có nhiều bãi tắm đẹp, các di sản vănhóa thế giới và các di sản thiên nhiên thế giới (kể tên ra).2. Hạn chế:- Hạn chế chung của tất cả các vùng và của cả nước: có nhiều thiên tai (bão, lũ,hạn hán).Riêng:+ Trung du miền núi Bắc bộ có thêm lũ quét, sương muối, rét đậm, rét hại.+ Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ còn chịu ảnh hưởng của gió Lào khônóng vào mùa hạ.+ Ngoài ra, đối với trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: địa hình hiểmtrở, khó khăn cho GTVT. Còn Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ đồngbằng nhỏ hẹp.B. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘITùy theo từng vùng mà chọn các yếu tố cho phù hợp.1. Dân cư và điều kiện xã hội:Dân số: - Quy mô (đông – thưa) à nguồn lao động.- Mật độ dân số (cao – thấp)Dân tộc: ít người (các vùng trung du miền núi Bắc bộ, Tây nguyên, Bắc Trung bộ,duyên hải Nam Trung bộ là những vùng có nhiều dân tộc ít người).Văn hóa : + Đồng bằng sông Hồng: khai thác lâu đời, giàu kinh nghiệm sản xuất.+ Trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: nhiều dân tộc thiểu số với truyềnthống văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.- Mức sống.- Kinh nghiệm sản xuất- Trình độ dân trí, trình độ Khoa học kỹ thuật.Chịu nhiều hậu quả của chiến tranh (vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trungbộ).2 Điều kiệ ...

Tài liệu được xem nhiều: