Để học sinh xem xét đánh giá khả năng tiếp thu bài và nhận biết năng lực của bản thân về môn Địa 9, mời các bạn tham khảo đề kiểm tra 1 tiết Địa 9 về vùng kinh tế có kèm đáp án với nội dung liên quan đến: nguồn lao động nước ta, ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết Địa 9 về vùng kinh tế (Kèm đáp án) ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I - LỚP 9I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :(3đ)Câu :1(1,5 điểm) Khoanh tròn vào đầu ý câu mà em cho là đúng nhất. (Mỗi ý đúng 0,5đ)1, Các đô thị ở nước ta phần lớn có qui môA. Vừa và nhỏ. B. Lớn và nhỏ.C. Rất lớn. D. Rất nhỏ2, Nguồn lao động nước ta mỗi năm tăng thêêm.A. Gần 1 triệu lao động. B. 1 triệu lao động.C. Dưới 1 triệu lao động. D. Trên 1 triệu lao động.3, Nước ta có mấy vùng kinh tế.A. 3 vùng kinh tế B. 5 vùng kinh tếC. 7 vùng kinh tế D. 9 vùng kinh tếCâu 2: (1,5 điểm) Nối ý của cột A với ý của cột B sao cho đúng. Cột A (Cây công nghiệp) Cột B (Vùng trồng nhiều nhất) Chè Đông Nam Bộ Cà phê Trung du và miền núi Bắc Bộ Cao su Bắc Trung Bộ Tây NguyênII. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)Câu 1. (2 đ) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?Câu 2. (2,5đ) Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta và những thách thức, khó khăn cầnvượt qua?Câu 3. (2,5.đ) Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991-2002 (%) Các nămCác ngành kinh tế 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0Nông -lâm-ngư nghiệp 40,5 30,0 27,0 26,0 25 23,0 23,0Công nghiệp-xây dựng 24,0 29,0 29,0 32,0 35 38,0 38,5Dịch vụ 35,5 41,0 44,0 42,0 40 39,0 38,5a.Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991-2002.b. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng các ngành kinh tế của nước tathời kỳ 1991 - 2002? . ĐÁP ÁN KT K9 ĐỀ 2I/ TRẮC NGHIỆM:1-b; 2-a; 3-d; 4-c; 5- c; 6-b; 7-a; 8- b; 9-c; 10- a; 11-c; 12-dII. PHẦN TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP : (7đ) Câu 1. (2,5đ) Thành tựu + Tốc độ tăng truởng kinh tế tương đối vững chắc (0,25đ) + Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá (0,25đ) + Phat triển một số ngành trọng điểm trong CN (0,25đ) + Phát triển nền xản xuất hàng hoá xuất khẩu đã thúc đẫy ngoại thương và sự đầu tư của nước ngoài. (0,25đ) + Hội nhập nền KT khu vực và toàn cầu (0,25đ) - Thách thức: + Sự phân hoá giàu nghèo, còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa (0,25đ) + Môi trường ngày càng bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt. (0,25đ) + Vấn đề gay gắt về việc làm (0,25đ)vượt qua?+ Có nhiều bất cập trong sự phát triển KT, văn hoá, giáo dục, y tế . . . (0,25đ)+ Phải vươn lên trong quá trình hội nhập KT TG (0,25đ)Câu 2. (2đ)CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN-Tài nguyên đa dạng là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng, tạo cho công nghiệpphát triển cơ cấu đa nghành. (0,25đ)- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra thế mạnh của từng vùng. (0,25đ)CÁC NHÂN TỐ XÃ HỘI- Dân cư đông và lao động dồi dào tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật taọ nên thị trườngtrong nước và đầu tư của nước ngoài. (0,25đ)- Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng. (0,25đ)-Trình độ công nghệ thấp, hiệu quả sử dụng chưa cao, chưa đồng bộ và phân bố tập trungở một số vùng (0,25đ)* Chính sách phát triển công nghiệp. (0,25đ)-Công nghiệp hoá và đầu tư trong, ngoài nước.(0,25đ)* Thị trường. Công nghiệp chỉ phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường (0,25đ)Câu 3. BÀI TẬP (2,5.đ)* Vẽ biểu đồ: ( Miền ) Đúng đẹp ( tô màu) (1đ) Có chú giải(0,25đ) Có tên biểu đồ(0,25đ) Có nhận xét (1đ)100. . . %80 -60 -40 -20 - 0 I I I I I INăm 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002* Biểu đồ: Thể hiện cơ cấ ...