Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lâm Sơn
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.98 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lâm Sơn dưới đây làm tài liệu ôn tập môn Lịch sử để chuẩn bị cho kì kiểm tra giữa học kì 1 sắp tới. Quý thầy cô có thể sử dụng đề thi này làm bài kiểm tra trên lớp giúp các em học sinh nắm vững kiến thức hơn trong bộ môn này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lâm SơnTRƯỜNG THCS LÂM SƠNHọ và tên học sinh: ...................................ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1Lớp: ................................................................MÔN: LỊCH SỬ 6ĐỀ BÀII. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.1. Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta làA. phát hiện được nhiều thạp đồng.B. phát hiện được nhiều trống đồng.C. phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đổng, dùi đồng...D. phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng.2. Người Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim trong quá trìnhA. chế tác công cụ đá.B. khai thác đất đaiC. nung gốm D. gồm cả A, B, C3. Sản xuất ngày càng phát triển ở thời nguyên thuỷ đã dẫn đến sự thay đổi trong xã hộilàA. công cụ lao động bằng kim loại thay thế công cụ lao động bằng đá.B. sự phân biệt giàu nghèo, xã hội phân chia thành giai cấp rõ rệt.C. các chiềng, chạ (làng bản), bộ lạc ra đời, chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫuhệ.D. thủ công nghiệp phát triển tách khỏi sản xuất nông nghiệp.4. Cây trồng chính của cư dân Văn Lang làA. cây lúa nước.B. khoai, đậu, cà, bầu, bí.C. cây ăn quả (chuối, cam).D. cây lượng thực và cây ăn quả.5. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang làA. nhà gạch.B. nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.C. nhà sàn mái ngói.D. nhà nổi trên sông.6. Hiện vật tiêu biểu nhất cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việtxưa làA. các loại vũ khí bằng đồng.C. trống đồng, thạp đồng.B. công cụ sản xuất bằng đồngD. cả A và B.II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1 (2,0 điểm). Hãy giải thích nguyên nhân có sự thay đổi trong phân công lao động cuối thờinguyên thuỷ.Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước VănLang.Câu 3 (3,0 điểm). Nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.HƯỚNG DẪN GIẢII. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.Câu123456Đáp ánCCCABCII. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1 (2,0 điểm). Nguyên nhân có sự thay đổi trong phân công lao động cuối thờinguyên thuỷ :Do sản xuất phát triển, đòi hỏi phải có sự phân công lao động mới để phù hợp vớikhả năng, trình độ của con người và sự chuyên tâm với từng công việc.-Đàn bà lo việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, một phần sản xuất nông nghiệp, trông nom con cái,nhà cửa...-Đàn ông đảm đương những công việc nặng nhọc hơn : săn bắn, đánh cá, sử dụng trâu bò kéo,đúc đồng, chế tạo công cụ lao động...-Do đó, bước đầu thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.Câu 2 (2,0 điểm). Những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nướcVăn Lang :Do sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng, chạ mở rộng, hình thành những bộ lạc lớn.-Xã hội có sự phân chia thành kẻ giàu, người nghèo.-Nhu cầu đoàn kết để bảo vệ sản xuất nông nghiệp (chống thiên tai).-Nhu cầu mở rộng giao lưu, tự vệ và đoàn kết chống ngoại xâm.Cần có người chỉ huy (tổ chức) để giải quyết các xung đột.Đó là những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang.-Câu 3 (3,0 điểm) : Nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cư dânVăn Lang :•Đời sống vật chất :-Là một nước nông nghiệp, thóc lúa trở thành lương thực chính, ngoài ra, cư dân còn trồngkhoai, đậu, cà, bầu, bí, chuối, cam...-Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải,xây nhà, đóng thuyền... đều được chuyên môn hoá.-Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao (trống đồng, thạp đồng,...). Cư dân cũng bắt đầubiết rèn sắt.-Thức ăn chính của người Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá, biết làm mắm vàdùng gừng làm gia vị.-Cư dân ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. Họ sống tập trung thành các làng, chạ thườnggồm vài chục gia đình, sống ven đồi, ven sông, ven biển. Họ đi lại bằng thuyền.-Về trang phục, nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắtngắn hoặc bỏ xoã, búi tó, hoặc tết đuôi xam. Ngày lễ họ thích đeo các đồ trang sức như vòngtay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.•Đời sống tinh thần :-Xã hội thời Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác nhau : những người quyền quý, dântự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp còn chưa sâu sắc.-Thường tổ chức lễ hội, vui chơi (được phản ánh qua những hình khắc trên mặt trống đồng).-Cư dân Vãn Lang có một số phong tục, tập quán : tục săm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen...-Tín ngưỡng : thờ cúng các lực lượng tự nhiên ; có tục chôn cất người chết kèm theo nhữngcông cụ và đồ trang sức quý. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lâm SơnTRƯỜNG THCS LÂM SƠNHọ và tên học sinh: ...................................ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1Lớp: ................................................................MÔN: LỊCH SỬ 6ĐỀ BÀII. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.1. Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta làA. phát hiện được nhiều thạp đồng.B. phát hiện được nhiều trống đồng.C. phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đổng, dùi đồng...D. phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng.2. Người Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim trong quá trìnhA. chế tác công cụ đá.B. khai thác đất đaiC. nung gốm D. gồm cả A, B, C3. Sản xuất ngày càng phát triển ở thời nguyên thuỷ đã dẫn đến sự thay đổi trong xã hộilàA. công cụ lao động bằng kim loại thay thế công cụ lao động bằng đá.B. sự phân biệt giàu nghèo, xã hội phân chia thành giai cấp rõ rệt.C. các chiềng, chạ (làng bản), bộ lạc ra đời, chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫuhệ.D. thủ công nghiệp phát triển tách khỏi sản xuất nông nghiệp.4. Cây trồng chính của cư dân Văn Lang làA. cây lúa nước.B. khoai, đậu, cà, bầu, bí.C. cây ăn quả (chuối, cam).D. cây lượng thực và cây ăn quả.5. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang làA. nhà gạch.B. nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.C. nhà sàn mái ngói.D. nhà nổi trên sông.6. Hiện vật tiêu biểu nhất cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việtxưa làA. các loại vũ khí bằng đồng.C. trống đồng, thạp đồng.B. công cụ sản xuất bằng đồngD. cả A và B.II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1 (2,0 điểm). Hãy giải thích nguyên nhân có sự thay đổi trong phân công lao động cuối thờinguyên thuỷ.Câu 2 (2,0 điểm). Hãy cho biết những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước VănLang.Câu 3 (3,0 điểm). Nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.HƯỚNG DẪN GIẢII. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.Câu123456Đáp ánCCCABCII. TỰ LUẬN (7,0 điểm)Câu 1 (2,0 điểm). Nguyên nhân có sự thay đổi trong phân công lao động cuối thờinguyên thuỷ :Do sản xuất phát triển, đòi hỏi phải có sự phân công lao động mới để phù hợp vớikhả năng, trình độ của con người và sự chuyên tâm với từng công việc.-Đàn bà lo việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, một phần sản xuất nông nghiệp, trông nom con cái,nhà cửa...-Đàn ông đảm đương những công việc nặng nhọc hơn : săn bắn, đánh cá, sử dụng trâu bò kéo,đúc đồng, chế tạo công cụ lao động...-Do đó, bước đầu thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.Câu 2 (2,0 điểm). Những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nướcVăn Lang :Do sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng, chạ mở rộng, hình thành những bộ lạc lớn.-Xã hội có sự phân chia thành kẻ giàu, người nghèo.-Nhu cầu đoàn kết để bảo vệ sản xuất nông nghiệp (chống thiên tai).-Nhu cầu mở rộng giao lưu, tự vệ và đoàn kết chống ngoại xâm.Cần có người chỉ huy (tổ chức) để giải quyết các xung đột.Đó là những điều kiện cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang.-Câu 3 (3,0 điểm) : Nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cư dânVăn Lang :•Đời sống vật chất :-Là một nước nông nghiệp, thóc lúa trở thành lương thực chính, ngoài ra, cư dân còn trồngkhoai, đậu, cà, bầu, bí, chuối, cam...-Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải,xây nhà, đóng thuyền... đều được chuyên môn hoá.-Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao (trống đồng, thạp đồng,...). Cư dân cũng bắt đầubiết rèn sắt.-Thức ăn chính của người Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá, biết làm mắm vàdùng gừng làm gia vị.-Cư dân ở nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. Họ sống tập trung thành các làng, chạ thườnggồm vài chục gia đình, sống ven đồi, ven sông, ven biển. Họ đi lại bằng thuyền.-Về trang phục, nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắtngắn hoặc bỏ xoã, búi tó, hoặc tết đuôi xam. Ngày lễ họ thích đeo các đồ trang sức như vòngtay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.•Đời sống tinh thần :-Xã hội thời Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác nhau : những người quyền quý, dântự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp còn chưa sâu sắc.-Thường tổ chức lễ hội, vui chơi (được phản ánh qua những hình khắc trên mặt trống đồng).-Cư dân Vãn Lang có một số phong tục, tập quán : tục săm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen...-Tín ngưỡng : thờ cúng các lực lượng tự nhiên ; có tục chôn cất người chết kèm theo nhữngcông cụ và đồ trang sức quý. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra 1 tiết Lịch sử Kiểm tra 1 tiết Lịch sử 6 Kiểm tra giữa HK 1 Sử 6 Kiểm tra 1 tiết HK 1 Sử 6 Kiểm tra 45 phút Sử 6 Kiểm tra Lịch sử lớp 6 Đề kiểm tra THCS Lâm SơnGợi ý tài liệu liên quan:
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 BÀI 8-9-10
6 trang 12 0 0 -
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 BÀI 15-17-18
11 trang 12 0 0 -
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 BÀI 5-6-7
10 trang 12 0 0 -
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 BÀI 11-12-13
7 trang 11 0 0 -
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án
39 trang 11 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Mỹ Hòa
3 trang 9 0 0 -
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 BÀI 3-4
6 trang 9 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lỗ Sơn
2 trang 8 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hùng Sơn
2 trang 8 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hợp Hòa
2 trang 8 0 0