Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thường Kiệt
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.10 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập và đánh giá năng lực trước kì kiểm tra 1 tiết GDCD lớp 10. Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thường Kiệt dưới đây. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thường KiệtMÃ ĐÊ 101Trường THPT Lý Thường KiệtKIỂM TRA 1 TIẾTMôn: Giáo dục Công dân lớp 10Thời gian: 45 phútHãy chọn một đáp án đúng nhất ở mỗi câu dưới đây:Câu 1: Xác định tác giả của câu nói:“Có tài mà không có đức là người vô dụngCó đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”A Chủ tịch Hồ Chí Minh.B Khổng tử.C Võ Nguyên Giáp.D Nguyễn Trãi.Câu 2: Đặc điểm nào thể hiện không phải là tình yêu chân chínhA Có sự thông cảm, chia sẻ, hiểu biết và nâng đỡ nhau.B Tự trọng và tôn trọng lẫn nhau.C Có quan hệ tình dục trước hôn nhân.D Đem lại hạnh phúc cho cả hai người.Câu 3: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính:A Tự điều chỉnhB Bắt buộc.C Tự giác.D Tự hoàn thiện.Câu 4: Gia đình là gì?A Là nơi thực hiện chức năng làm kinh tế phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế của mình.B Là nơi con người sinh ra và lớn lên nối tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác.C Là môi trường sống an toàn, lành mạnh và dễ chịu cho mỗi thành viên.D Là cộng đồng người chung sống, gắn bó với nhau bỡi hai mối quan hệ cơ bản hôn nhân, và quan hệhuyết thống.Câu 5: Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện ở chỗ:A Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật.B Nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình.C Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình.D Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn.Câu 6: Một gia đình……….không chỉ mang lại những điều tốt đẹp cho mỗi thành viên mà còn trởthành một tế bào lành mạnh của xã hội.A Vui vẻ.B Đạo đức.C May mắn.D Hạnh phúc.Câu 7: Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theoA Sự vận động của xã hộiB Đời sống của con ngườiC Sự vận động và phát triển của xã hội.D Sự phát triển của xã hội.Câu 8: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người:A Tối lửa tắt đèn có nhau.B Thương người như thể thương thân.C Đói cho sạch, rách cho thơm.D Chia ngọt sẻ bùi.Câu 9: Tuân theo phong tục tập quán là tuân theo những …… đã ổn định từ lâu đời trong cuộc sốnghàng ngày.A Những thói quen, những trật tự nề nếp từ lâu đời.B Những quy tắc, những chuẩn mực.C Những quy tắc, những thỏa thuận.D Những quy định có tính nguyên tắc.Câu 10: Nơi đăng ký kết hôn là:A Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống.B Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống.C Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hai người yêu nhau sinh sống.D Khu phố, thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống.1MÃ ĐÊ 101Câu 11: Trên đường đi học về A lái xe máy vượt đèn đỏ và gây tai nạn cho người khác. Hành vi của Alà vi phạm?A Đạo đức và pháp luật.B Pháp luật.C Đạo đức.D Luật giao thông đường bộCâu 12: Đối với cá nhân, đạo đức góp phầnA Ổn định gia đình.B Phát triển bền vững gia đình.C Tạo nên hạnh phúc gia đình.D Hoàn thiện nhân cách con người.Câu 13: Vợ chồng bình đẳng với nhau, nghĩa là:A Vợ và chồng có nghĩa vụ, quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.B Vợ và chồng làm việc và hưởng thụ như nhau.C Vợ và chồng có nghĩa vụ giống nhau trong gia đình.D Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi theo pháp luật.Câu 14: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm, danh dự của chính mình thì người đóđược coi là có:A Ý chí vươn lênB Lòng tự trọngC Tính tự tinD Tinh thần tự chủCâu 15: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng,thỏa mãn….về vật chất và tinh thần.A Các mơ ước, hoài bão.B Các điều kiện đầy đủ, hoàn hảo.C Các nhu cầu chân chính, lành mạnh.D Các ham muốn tột cùng.Câu 16: Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là:A Trong sáng thanh thản và cắn rứt lương tâm.B Trong sáng vô tư và thương cảm, ái ngại.C Trong sáng thanh thản và sung sướng.D Hứng khởi vui mừng và buồn phiền, bực tức.Câu 17: Luật hôn nhân và gia đình nước ta quy định độ tuổi kết hôn là:A Nữ 18, nam 20B Nữ 18, nam 18C Nữ 20, nam 22D Nữ 18, nam 22Câu 18: Chọn câu trả lời đầy đủ nhất: Các chức năng cơ bản của gia đình là:A Chăm lo nuôi dạy con nên người.B Duy trì nòi giống, kinh tế, nuôi dưỡng và giáo dục con cái.C Duy trì nòi giống, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng con cái.D Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dạy và giáo dục con cái.Câu 19: Đối với gia đình đạo đức làA Nền tảng hạnh phúcB Sức khỏe của cơ thể sốngC Là một cơ thể sống.D Hoàn thiện nhân cáchCâu 20: Nghĩa vụ là gì?A Nghĩa vụ là trách nhiệm của cộng đồng đối với yêu cầu lợi ích chung của xã hội.B Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân này đối với cá nhân khác trong xã hội.C Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.D Nghĩa vụ là bổn phận của cá nhân đối với cộng đồng của xã hội.Câu 21: Hành vi nào sau đây không mang lại hạnh phúc cho gia đình và xã hội?A Giúp đỡ các gia đình có công với cách mạng, người già tàn tật.B Sống, học tập và làm việc l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Lý Thường KiệtMÃ ĐÊ 101Trường THPT Lý Thường KiệtKIỂM TRA 1 TIẾTMôn: Giáo dục Công dân lớp 10Thời gian: 45 phútHãy chọn một đáp án đúng nhất ở mỗi câu dưới đây:Câu 1: Xác định tác giả của câu nói:“Có tài mà không có đức là người vô dụngCó đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”A Chủ tịch Hồ Chí Minh.B Khổng tử.C Võ Nguyên Giáp.D Nguyễn Trãi.Câu 2: Đặc điểm nào thể hiện không phải là tình yêu chân chínhA Có sự thông cảm, chia sẻ, hiểu biết và nâng đỡ nhau.B Tự trọng và tôn trọng lẫn nhau.C Có quan hệ tình dục trước hôn nhân.D Đem lại hạnh phúc cho cả hai người.Câu 3: Sự điều chỉnh hành vi con người của đạo đức mang tính:A Tự điều chỉnhB Bắt buộc.C Tự giác.D Tự hoàn thiện.Câu 4: Gia đình là gì?A Là nơi thực hiện chức năng làm kinh tế phù hợp với khả năng và điều kiện thực tế của mình.B Là nơi con người sinh ra và lớn lên nối tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác.C Là môi trường sống an toàn, lành mạnh và dễ chịu cho mỗi thành viên.D Là cộng đồng người chung sống, gắn bó với nhau bỡi hai mối quan hệ cơ bản hôn nhân, và quan hệhuyết thống.Câu 5: Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện ở chỗ:A Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật.B Nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình.C Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình.D Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn.Câu 6: Một gia đình……….không chỉ mang lại những điều tốt đẹp cho mỗi thành viên mà còn trởthành một tế bào lành mạnh của xã hội.A Vui vẻ.B Đạo đức.C May mắn.D Hạnh phúc.Câu 7: Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theoA Sự vận động của xã hộiB Đời sống của con ngườiC Sự vận động và phát triển của xã hội.D Sự phát triển của xã hội.Câu 8: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người:A Tối lửa tắt đèn có nhau.B Thương người như thể thương thân.C Đói cho sạch, rách cho thơm.D Chia ngọt sẻ bùi.Câu 9: Tuân theo phong tục tập quán là tuân theo những …… đã ổn định từ lâu đời trong cuộc sốnghàng ngày.A Những thói quen, những trật tự nề nếp từ lâu đời.B Những quy tắc, những chuẩn mực.C Những quy tắc, những thỏa thuận.D Những quy định có tính nguyên tắc.Câu 10: Nơi đăng ký kết hôn là:A Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống.B Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống.C Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hai người yêu nhau sinh sống.D Khu phố, thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống.1MÃ ĐÊ 101Câu 11: Trên đường đi học về A lái xe máy vượt đèn đỏ và gây tai nạn cho người khác. Hành vi của Alà vi phạm?A Đạo đức và pháp luật.B Pháp luật.C Đạo đức.D Luật giao thông đường bộCâu 12: Đối với cá nhân, đạo đức góp phầnA Ổn định gia đình.B Phát triển bền vững gia đình.C Tạo nên hạnh phúc gia đình.D Hoàn thiện nhân cách con người.Câu 13: Vợ chồng bình đẳng với nhau, nghĩa là:A Vợ và chồng có nghĩa vụ, quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.B Vợ và chồng làm việc và hưởng thụ như nhau.C Vợ và chồng có nghĩa vụ giống nhau trong gia đình.D Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi theo pháp luật.Câu 14: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm, danh dự của chính mình thì người đóđược coi là có:A Ý chí vươn lênB Lòng tự trọngC Tính tự tinD Tinh thần tự chủCâu 15: Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng,thỏa mãn….về vật chất và tinh thần.A Các mơ ước, hoài bão.B Các điều kiện đầy đủ, hoàn hảo.C Các nhu cầu chân chính, lành mạnh.D Các ham muốn tột cùng.Câu 16: Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái đó là:A Trong sáng thanh thản và cắn rứt lương tâm.B Trong sáng vô tư và thương cảm, ái ngại.C Trong sáng thanh thản và sung sướng.D Hứng khởi vui mừng và buồn phiền, bực tức.Câu 17: Luật hôn nhân và gia đình nước ta quy định độ tuổi kết hôn là:A Nữ 18, nam 20B Nữ 18, nam 18C Nữ 20, nam 22D Nữ 18, nam 22Câu 18: Chọn câu trả lời đầy đủ nhất: Các chức năng cơ bản của gia đình là:A Chăm lo nuôi dạy con nên người.B Duy trì nòi giống, kinh tế, nuôi dưỡng và giáo dục con cái.C Duy trì nòi giống, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng con cái.D Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dạy và giáo dục con cái.Câu 19: Đối với gia đình đạo đức làA Nền tảng hạnh phúcB Sức khỏe của cơ thể sốngC Là một cơ thể sống.D Hoàn thiện nhân cáchCâu 20: Nghĩa vụ là gì?A Nghĩa vụ là trách nhiệm của cộng đồng đối với yêu cầu lợi ích chung của xã hội.B Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân này đối với cá nhân khác trong xã hội.C Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.D Nghĩa vụ là bổn phận của cá nhân đối với cộng đồng của xã hội.Câu 21: Hành vi nào sau đây không mang lại hạnh phúc cho gia đình và xã hội?A Giúp đỡ các gia đình có công với cách mạng, người già tàn tật.B Sống, học tập và làm việc l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra 1 tiết GDCD 10 Đề kiểm tra GDCD lớp 10 Đề kiểm tra môn GDCD Kiểm tra 1 tiết GDCD 10 Kiểm tra 45 phút GDCD lớp 10 Ôn tập GDCD 10 Ôn tập kiểm tra GDCD 10Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên
2 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Chu Văn An
2 trang 12 0 0 -
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
23 trang 11 0 0 -
Đề cương ôn tập cả năm môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
4 trang 10 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
7 trang 10 0 0 -
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 10 năm 2017-2018 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
10 trang 10 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 trang 10 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 trang 10 0 0 -
Đề kiểm tra 15 phút môn GDCD lớp 7
8 trang 10 0 0