Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kiến Giang

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 128.21 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Không chỉ hỗ trợ quá trình ôn tập cho các em học sinh, Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kiến Giang còn giúp các thầy cô giáo ứng dụng và làm đề kiểm tra 15 phút, 45 phút, 1 tiết môn sinh học và đề thi học kì cho các em học sinh dễ dàng nhất. Mời các bạn cùng xem và tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kiến GiangNgày soạn: ...../..../.......Ngày dạy: ...../..../.......KIỂM TRA 1 TIẾTTuần 26 - Tiết 52I. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về: hoa và sự sinh sản hữu tính, quả và hạt, tảo,rêu, dương xỉ…- Qua kiểm tra phân luồng được học sinh để tìm biện pháp giảng dạy tốt hơn.2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng trình bày.- Kĩ năng vận dụng kiến thức...3. Thái độ:- Có ý thức học tập, nghiêm túc trong kiểm tra.II. Phương pháp:- Kiểm tra, đánh giá.III. Phương tiện:IV. Tiến trình lên lớp:1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Giảng bài mới:* Ma trận đề kiểm tra:Nội dung chínhHoa- Quả- HạtTảoRêuĐặc điểm cây sốngở các môi trường.Tổng điểm* ĐỀ KIỂM TRA:Nhận biết10,5Các mức độ nhận thứcThông hiểu211,512,54,5Vận dụng33Tống số60,51,5210TRƯỜNG THCS KIẾN GIANGĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKIIMÔN: SINH HỌC LỚP 6(Thời gian 45 phút)I. Trắc nghiệm:Câu 1: (1,5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:1.Hạt một lá mầm khác với hạt hai lá mầm ở đặc điểm chủ yếu sau:a. Có phôi nhũ.b. Phôi có một lá mầm.c. Phôi có hai lá mầm2. Hạt gồm có các bộ phận chính:a. Lá mầm, rễ mầm, thân mầm, chồi mầmb. Lá mầm, phôi nhũ, vỏ, chồi mầmc. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ3. Tảo không phải là thực vật vì:a. Cơ thể có cấu tạo đơn bàob. Sống dưới nướcc. Chưa có rễ, thân, lá, và chưa có mạch dẫnCâu 2: (1,5đ) Hãy điền vào chỗ trống các từ thích hợp để biết được đặc điểm của rêu:“ Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có...(1)…,…(2)…,chưa có…(3)…thật sự. Trong thân vàlá rêu chưa có…(4)…. Rêu sinh sản bằng…(5)…được chứa trong…(6)…, cơ quan này nằm ởngọn cây rêu.”Câu 3: (1đ)Cho biết các cách phát tán của quả và hạt bằng cách đánh dấu X vào bảng sau:Tên quả-hạtCách phát tán của quả và hạtNhờ gió1. Qủa đỗ đen2. Hạt hoa sữa3. Qủa cây xấuhổ4. Hạt thôngNhờ động vậtTự phát tánII. Tự luận: (6đ)Câu 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? (2đ)Câu 2: Nêu thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm?(2đ)Câu 3: Trình bày đặc điểm của cây sống ở môi trường nước và cây sống ở môi trườngcạn? Kể tên một vài cây sống ở môi trường đó?(2đ)ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 6I.Trắc nghiệm: (4đ)Câu 1:1.5đ (đúng một ý được 0.5đ)1b; 2c; 3cCâu 2: 1.5đ (đúng một từ được 0.25đ)Câu 3: 1đ (đúng 1 ý được 0.25đ)Tên quả-hạtCách phát tán của quả và hạtNhờ gióNhờ động vật1. Qủa đỗ đen2. Hạt hoa sữax3. Qủa cây xấu hổx4. Hạt thôngxI. Tự luận: (6đ)Câu 1: (2đ) Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn:(đúng 1 ý được 0.5đ)-Hoa tự thụ phấnLà hoa có hạt phấn rơi vào đậunhuỵ của chính hoa đó.Thực hiện ở hoa lưỡng tính.-Tự phát tánxHoa giao phấnLà những hoa có hạt phấn chuyển đếnđầu nhuỵ của hoa khác.Thực hiện ở hoa đơn tính hoặc hoalưỡng tínhCâu 2: (2đ) (Mỗi thí nghiệm 1đ)Thí nghiệm 1: Chọn 30 hạt đỗ đen tốt:+ Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô.+ Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước.+ Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm.- Kết quả: cốc 3 hạt nảy mầm.- Kết luận: hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí.Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nướcđá 4 đến 5 ngày.- Kết quả: hạt đỗ không nảy mầm- Kết luận : hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp.* Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giống tốtCâu 3: 2đ (mối đặc điểm và ví dụ được 1đ)- Đặc điểm của những cây sống môi trường nước: lá to, xốp, nhẹ thích nghi với đời sống trôinổi ở nước. Vd: cây sen, bèo, rong đuôi chó…- Đặc điểm của cây sống môi trường cạn: rễ ăn sâu, nông, lan rộng, than thẳng đứng hoặc pháttriển nhiều cành. Vd: cây thông, mít, xoài,…4/Củng cố:Nhận xét quá trình làm bài của học sinh5/ Hướng dẫn học ở nhà:- Xem bài: HẠT TRẦN-CÂY THÔNG.- Kẻ bảng SGK vào vở, soạn các câu hỏi trong nội dung bài.

Tài liệu được xem nhiều: