“Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây” là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì kiểm tra 1 tiết sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Khánh Đông - Tây PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 6 NH: 2019-2020, HKI Tên Cộng Nhận biết Thông hiểu CĐ Vận dụng Vận dụng cao (nội dung, TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TLchươg) Biết Hiểu Giải thích So sánh được được được vì được một vài một vài sao xã hội nét1. Xã nét về nét về nguyên kháchội cuộc cuộc thủy tan nhaunguyên sống của sống của rã củathủy Người Người C14 NTC và nguyên nguyên NTK thủy thủy C15 C3,4 C1,2S câu SC: 2 SC: 2 Scâu: 1 Sc: 1 Sc: 6Sđ SĐ: 0,5 SĐ: 0,5 Sđiểm:2 Sđ:2,5 SĐ: 5,5Tỉ lệ % =55% Biết vài Biết Hiểu Giải Đánh nét về được được g/c thích giá2. các qgia những chủ nô được vì đượcThời kìxuất cổ đại thành tựu và ngành sao con thànhhiện tiêu biểu kinh tế ở người tựuquốcgia cổ C5,6,7,8 của VH PT sống VH cổđại cổ đại C9,10 định cư đại PĐ được và C13 C13 trước đó họ sống bằng cách săn bắt, hái lượm C11,12Scâu Scâu :4 Scâu :1a Scâu: 2 Scâu: 2 Sc:1b Scâu: 9Sđ SĐ: 1 SĐ: 2 Sđ: 0,5 Sđ: 0,5 Sđ:0,5 SĐ: 4,5Tỉ lệ % =45% TSC Số câu: 6+1a Số câu: 5 Số câu: 3+1b Scâu: 15 TSĐ Số điểm: 3,5 Số điểm: 3,0 Số điểm: 3,5 SĐ: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ: 35% 100% IV. Đề kiểm tra PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH KHÁNH ĐÔNG- TÂY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 6 NH: 2019-2020, HKIĐỀ 1A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)*Hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng (3,0đ)Câu 1. Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tối cổ? A. Tương đối phát triển. B. Ổn định. C. Sống bấp bênh, ăn lông ở lỗ. D. Chậm phát triển.Câu 2. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào? A. Vượn tinh tinh người tinh khôn. B. Vượn cổ người tối cổ người tinh khôn. C. Vượn cổ người tinh khôn cổ người tối cổ. D. Người tối cổ người tinh khôn.Câu 3. Công cụ của Người tối cổ làm bằng chất liệu chủ yếu là gì? A. Bằng đá. B. Bằng đồng. C. Bằng sắt. D. Bằng chấtliệu khác.Câu 4. Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy ở đâu trên thế giới? A. Đông Phi, đảo Giava (Inđônêxia) và gần Bắc Kinh (Trung Quốc). B. Châu Phi, Châu Á, Đông Nam Á, Châu Âu. C. Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Nhật Bản. `D. Châu Mĩ, nhất là Bắc Mĩ, Châu Âu.Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện vào thời gian A. cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III TCN. B. cuối thiên niên kỉ IV - đầu thiên niên kỉ III. C. đầu thiên niên kỉ I TCN. D. cách đây hàng chục triệu năm.Câu 6. Nguời Phương Đông cổ đại đã phát minh ra chữ viết đầu tiên là A. chữ Nôm. B. chữ Hán. C. chữ tượng hình. D. chữ cái a, b, c.Câu 7. Xã hội chiếm hữu nô lệ có mấy giai cấp? A. Một giai cấp. B. Hai giai cấp. C. Ba giai cấp. D. Bốn giai cấp.Câu 8. Thời cổ đại các quốc gia nào hình thành ở phương Đông? A. Ấn Độ, Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà. B. Rô-ma, Ấn Độ, Lưỡng Hà, TrungQuốc. C. Ấn Độ, Trung Quốc, Rô-ma, Ai Cập. D. Ấn Độ, Trung Quốc, Ai Cập, HiLạp.Câu 9. Vì sao ở các quốc gia cổ đại phương Tây giai cấp chủ nô sống sung sướng? A. Do chủ nô làm ra. B. Cho thuê ruộng đất. . C. Cho vay nặng lãi. D. Bóc lột sức lao động của nô lệ.Câu 10. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Tây ngoại thương phát triển? A. Bờ biển có nhiều cảng tốt. B. Đất đai màu mỡ. C. Sản xuất nhiều hàng hóa. D. Trồng lúa phát triển.Câu 11. Vì sao con người có thể định cư lâu dài ở đồng ...