Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Phan Ngọc Hiển
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 170.23 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Địa lớp 10 - THPT Phan Ngọc Hiển để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Phan Ngọc Hiển KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: ĐỊA LÍ 10 TỔ: ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phútI. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)Câu 1: (3 điểm)1. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp?2. Trình bày tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?Câu 2: Nêu vai trò của ngành công nghiệp khai thác than, khai thác dầu và công nghiệpđiện lực? (2 điểm)Câu 3: Ngành công nghiệp Điện tử - tin học có đặc điểm gì? (2 điểm)II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950-2003 (Đơn vị: %) Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 823 1224 15351. Hãy vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950-2003.2. Nhận xét. ĐÁP ÁNI. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)Câu 1: (3 điểm)1. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp?a. Vai trò: (1,0 điểm) Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân Cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội: sản phẩm tiêu dùng, tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế. Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập. Củng cố an ninh quốc phòng.b. Đặc điểm: (1,0 điểm) Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều giai đoạn phức tạp, được phân công tỉ mỉ có sự phối hợp của nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.2. Trình bày tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? (1,0điểm) Vị trí địa lí: Tự nhiên, kinh tế, chính trị Tự nhiên: Khoáng sản, khí hậu và nước, đất, rừng, biển Nhân tố kinh tế - xã hội: Dân cư - lao động, tiến bộ khoa học - kĩ thuật, thị trường, cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, đường lối chính sách.Câu 2: (2,0 điểm)Nêu vai trò của ngành công nghiệp khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực? Công nghiệp khai thác than: Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim. Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm. Công nghiệp khai thác dầu: nhiên liệu quan trọng, vàng đen của nhiều quốc gia. Từ dầu mỏ sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. Công nghiệp điện lực: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ KHKT và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.Câu 3: (2,0 điểm)Ngành công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm gì? Là ngành công nghiệp trẻ bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước. Là ngành ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước song yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ kĩ thuật cao. Sản phẩm bao gồm bốn nhóm.II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)1. Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn chính xác, khoa học, thẩm mĩ. (2.0)2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm công nghiệp. (1,0)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Phan Ngọc Hiển KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: ĐỊA LÍ 10 TỔ: ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phútI. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)Câu 1: (3 điểm)1. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp?2. Trình bày tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?Câu 2: Nêu vai trò của ngành công nghiệp khai thác than, khai thác dầu và công nghiệpđiện lực? (2 điểm)Câu 3: Ngành công nghiệp Điện tử - tin học có đặc điểm gì? (2 điểm)II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950-2003 (Đơn vị: %) Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 823 1224 15351. Hãy vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950-2003.2. Nhận xét. ĐÁP ÁNI. PHẦN LÍ THUYẾT: (7 ĐIỂM)Câu 1: (3 điểm)1. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp?a. Vai trò: (1,0 điểm) Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân Cung cấp khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội: sản phẩm tiêu dùng, tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế. Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập. Củng cố an ninh quốc phòng.b. Đặc điểm: (1,0 điểm) Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều giai đoạn phức tạp, được phân công tỉ mỉ có sự phối hợp của nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.2. Trình bày tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? (1,0điểm) Vị trí địa lí: Tự nhiên, kinh tế, chính trị Tự nhiên: Khoáng sản, khí hậu và nước, đất, rừng, biển Nhân tố kinh tế - xã hội: Dân cư - lao động, tiến bộ khoa học - kĩ thuật, thị trường, cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, đường lối chính sách.Câu 2: (2,0 điểm)Nêu vai trò của ngành công nghiệp khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực? Công nghiệp khai thác than: Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim. Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm. Công nghiệp khai thác dầu: nhiên liệu quan trọng, vàng đen của nhiều quốc gia. Từ dầu mỏ sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. Công nghiệp điện lực: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ KHKT và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.Câu 3: (2,0 điểm)Ngành công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm gì? Là ngành công nghiệp trẻ bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước. Là ngành ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước song yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ kĩ thuật cao. Sản phẩm bao gồm bốn nhóm.II. PHẦN BÀI TẬP: (3 ĐIỂM)1. Vẽ biểu đồ ba đường biểu diễn chính xác, khoa học, thẩm mĩ. (2.0)2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm công nghiệp. (1,0)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra giữa HK2 Đề kiểm tra 1 tiết HK2 lớp 10 Kiểm tra 45 phút HK2 lớp 10 Kiểm tra 1 tiết HK2 lớp 10 môn Địa Công nghiệp khai thác than Công nghiệp Điện tửTài liệu liên quan:
-
57 trang 42 1 0
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê II
7 trang 24 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Yên Lạc 2
6 trang 22 0 0 -
Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn GDCD lớp 10 - THPT Văn Chấn
2 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Nguyễn Trung Trực
8 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 năm 2019-2020 - THPT Trần Nguyên Hãn
5 trang 19 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Phần 3 - Ths. Hoàng Quang Huy
39 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa lớp 10 - THPT Đào Duy Từ
2 trang 19 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Chương 6 - Ths. Hoàng Quang Huy
45 trang 18 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật điện tử: Phần 4 - Ths. Hoàng Quang Huy
62 trang 18 0 0