Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 Sinh 10 (Kèm đáp án)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 529.99 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo 2 đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 môn Sinh khối 10 có kèm đáp án để có tài liệu chất lượng thử rèn luyện làm bài kiểm tra đạt điểm cao. Thực hành cùng các bài tập tổng hợp kiến thức môn học giúp bạn tiện theo dõi và ôn tập làm bài hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 1 Sinh 10 (Kèm đáp án) MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Môn: Sinh học – Khối 10 – Năm học: 2011-2012 (Hình thức kiểm tra tự luận) Phần chung: 5 điểm, phần tự chọn: 5 điểm Tỉ lệ: Biết 30%; Hiểu: 30%;Vận dụng: 40% Phần chung Phần tự chọn Nội dung Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng - Các giới sinh vật Số câu 1 Điểm 1(10%) - Các nguyên tố hóa Số câu 1 1 học, nước Điểm 1(10%) 1(10%) Số câu 1 1 - Cacbohiđrat, lipit, protein, axit nuclêic Điểm 1(10%) 2(20%) Số câu 1 1 1 - TB nhân sơ, TB nhân thực Điểm 2(20%) 1(10%) 1(10%) Tổng điểm(%) 2(20%) 2(20%) 1(10%) 1(10%) 1(10%) 3(30%)TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I TỔ SINH MÔN: Sinh học 10 Năm học: 2011-2012 Đề chính thức Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ( Đề thi có 1 trang )I.Phần chung( 5 điểm)Câu 1: Trình bày vai trò và kể tên vài nguyên tố thuộc nhóm nguyên tố đại lượng, nguyêntố vi lượng? So sánh bào quan riboxom của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về cấu tạovà chức năng?(2 điểm)Câu 2: Kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới? Những giới nào có sinh vật cấutạo tế bào nhân sơ? (1 điểm)Câu 3: Tại sao ti thể được xem như là “nhà máy điện”(trạm năng lượng) của tế bào?Trong cơ thể người có các loại tế bào sau: tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì, tế bào bạch cầu,tế bào cơ. Loại tế bào nào có lưới nội chất hạt phát triển nhất? (2 điểm)II.Phần tự chọn( 5 điểm) - Học sinh được chọn một trong hai phần: phần A hoặcphần BA.Dành cho ban cơ bản(Ban B)Câu 4: Thế nào là đường đôi, đường đa? Lấy ví dụ? (1 điểm)Câu 5: Phân biệt cấu trúc của ADN và ARN? Một phân tử ADN có tổng số nucleotit là2400 nucleotit, số nucleotit loại A là 500 nucleotit. Tính số nucleotit loại G? (2 điểm)Câu 6: Hậu quả khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? Tế bào vi khuẩn có kíchthước nhỏ và cấu tạo đơn giản có ưu điểm gì? (2 điểm)B.Dành cho ban khoa học tự nhiên(Ban A)Câu 7: Trình bày cấu tạo đơn phân của ARN? Nêu chức năng của các loại ARN? (1 điểm)Câu 8: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit là 2400 nucleotit, số nucleotit loại G chiếm20%. Tính:a. số nucleotit loại A, G trong phân tử ADN trên? (1 điểm)b. số liên kết hiđrô trong phân tử ADN trên? (1 điểm)Câu 9: Giải thích vì sao nước là dung môi tốt? Ở tế bào nhân thực cho các bào quan sau:mạng lưới nội chất, ti thể, lizoxom, không bào, nhân tế bào, lục lạp. Bào quan nào có cấutrúc là màng kép?(2 điểm) . . . . . . . . . . . . .HẾT . . . . . . . . . . . . Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào. ĐÁP ÁN 1 TIẾT MÔN: SINH 10 Năm học: 2011-2012Câu Nội dung Thang điểm * Vai trò của nguyên tố đại lượng: là thành phần cấu tạo các đại phân tử hữu cơ, vô cơ 0,25Câu 1 cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí - Các nguyên tố: C, H, O, N, Mg… 0,25 * Nguyên tố vi lượng: là thành phần cấu tạo enzim, các hoocmôn điều tiết quá trình trao 0,25 đổi chất trong tế bào - Các nguyên tố: Cu, Zn, Mo...... 0,25 -Giống nhau: Riboxom tế bào nhân sơ và Riboxom tế bào nhân thực đều được: cấu tạo protein và rARN, không có màng 0,5 chức năng: Tổng hợp protein cho tế bào 0,25 -Khác nhau: Riboxom tế bào nhân sơ Riboxom tế bào nhân thực Kích thước nhỏ Kích thước lớn ...

Tài liệu được xem nhiều: