Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 5 đề kiểm tra 1 tiết bài số 4 môn Hóa học lớp 11 và 12 năm 2012-2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận trường THPT Trường Chinh sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa bài 4(2012-2013) - THPT Trường Chinh Họ và tên:…………………………………………………………………………..Lớp:… …… SỞ GD&ĐT NINH THUẬN KIỂM TRA 1 TIẾT BÀI SỐ 4 TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH Môn: Hóa học 12 nâng cao Năm học: 2012- 2013Câu1: Nung nóng hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được một chất rắn. Thành phần chất rắn là: Mg(OH)2 A. MgO, Fe2O3 B. MgO, FeO C. Fe, MgO D. , Fe(OH)2Câu 2: Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ Fe và dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. Chọn axit nào để lấy số mol nhỏ hơn? A. HCl B. Hai axit có số mol bằng nhau C. Không xác định được vì không có D. H2SO4 loãng lượng sắtCâu 3: Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy Zn ra khỏi dung dịch, thấy lá Zn giảm 0,1g. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dung là: A. 0,05M B. 1M C. 0,005M D. 0,5MCâu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và Fe vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 9. Phần trăm theo số mol của Fe S trong hỗn hợp là: A. 30% B. 50% C. 60% D. 40%Câu 5: Tinh chế dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3, người ta cho vào dung dịch một lượng dư: A. Cu B. Fe C. Ag D. ZnCâu 6: Phản ứng điều chế được Fe(NO3)3 là: Fe + Fe + Fe(NO3)2 + Fe + HNO3 A. B. C. D. Cu(NO3)2 AgNO3 Fe(NO3)2 đặc, nguộiCâu 7: Cho 1,53g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thoát ra 448ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng: A. 1,85g B. 2,24g C. 2,95g D. 3,90gCâu 8: Cho 2,98g hỗn hợp Zn và Fe vào 200ml dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn (không có oxi) thì được 5,82g chất rắn. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là; A. 0,112 lít B. 0,896 lít C. 0,224 lít D. 0,448 lítCâu 9: Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, để tránh ô nhiễm môi trường có thể chọn cách: A. Dùng bông tẩm muối NaCl để hấp thụ khí NO2 bay ra B. Dùng bông tẩm axit để hấp thụ khí NO2 bay ra C. Dùng bông tẩm kiềm để hấp thụ khí NO2 bay ra D. Dùng bông tẩm nước để hấp thụ khí NO2 bay raCâu10: Quặng manhetit có thành phần chính là : A. Fe3O4 B. FeO C. FeS2 D. Fe2O3Câu11: Khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hiđrosunfua thì bạc có màu: A. Vàng B. Đỏ C. Trắng D. ĐenCâu12: Cho phản ứng : Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag. A. Khối lượng kim loại Zn tăng dần B. Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng dần C. Khối lượng kim loại Ag giảm dần D. Nồng độ ion Ag+ trong dung dịch tăng dầnCâu13: Dung dịch nào sau đây có thể oxi hoá Fe thành Fe3+? A. Hg(NO3)2 B. FeCl3 C. H2SO4 loãng D. HClCâu14: Nguyên liệu dùng trong luyện gang gồm : A. Quặng sắt, chất chảy, than cốc B. Quặng sắt, chất chảy, khí H2 C. Quặng sắt, chất chảy, bột nhôm D. Quặng sắt, chất chảy, khí COCâu15: Một hỗn hợp gồm nhôm và sắt. Để tách riêng sắt (giữ nguyên lượng) ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch: A. NaOH B. HCl C. ZnCl2 D. Fe(NO3)2Câu16: Cho phản ứng: Ag + HNO3 AgNO3 + NO + H2O Tổng hệ số cân bằng phản ứng là: A. 12 B. 13 C. 11 D. 15Câu17: Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là: A. Mg B. Fe C. Al D. ZnCâu18: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3. Vai trò của NaNO3 trong phản ứng là : Chất oxi A. Môi trường B. Chất xúc tác C. Chất khử D. ...