Bạn muốn biết khả năng mình giải bài tập môn Hóa 12 đến đâu. Mời bạn tham khảo 8 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa 12 bao gồm các nội dung như: điện phân nóng chảy, phân biệt các chất, phản ứng hóa học, phương trình phản ứng, công thức phân tử, công thức cấu tạo,...để đánh giá được kỹ năng giải bài tập của mình cũng như tăng thêm kiến thức môn Hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 12 SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THPT DL HIỆP HÒA SỐ 1 MÔN: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài 45 phútCâu 1: Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là A. Điện phân nóng chảy. B. Điện phân dung dịch. C. Thủy luyện. D. Nhiệt luyện.Câu 2: Khi cho mẫu Na vào dung dịch CuCl2 thấy có: A. Bọt khí B. Có khí và kết tủa màu xanh C. Có kết tủa đỏ nâu D. Có kết tủa màu xanhCâu 3: Phản ứng nào sau đây: Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động. A. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O B. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 C. Ca(OH)2 + CO2 Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3Câu 4: Cho phản ứng: a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 9. D. 11.Câu 5: Cho 25,2 gam hh Na, Ba tác dụng với nước được 500 ml dd A và 6,72 lít H2 (đktc). Thể tích dd HCl 1M cần dùng để trunghoà dd A là : A. 0,9 lít B. 0,6 lít C. 0,3 lít D. 0,45 lítCâu 6: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có A. kết tủa trắng. B. kết tủa trắng và bọt khí. C. sủi bọt khí. D. bọt khí thoát ra.Câu 7: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của một kim loại hóa trị II, được 0,48g kim loại ở catôt. Kim loại đã cholà: A. Zn B. Cu C. Fe D. MgCâu 8: Cho 11.7 gam một kim loại kiềm tác dụng với H2 O thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại kiềm đó là A. K B. Cs C. Rb D. NaCâu 9: Nhóm mà tất cả các chất đều tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm là A. Na2 O, Fe2O3 và BaO. B. Na2O, K2O và MgO. C. K2O, BaO và Al2O3. D. Na2O, K2O và BaO.Câu 10: Khi điều chế nhôm bằng cách điện phân Al2 O3 nóng chảy, người ta thêm cryolit là để : (I) hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lượng. (II) tạo chất lỏng dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy. (III) ngăn cản quá trình oxi hoá nhôm trong không khí. Phát biểu đúng là : A. (I) B. (I) và (II) C. (I) , (II) , (III) D. ( II) và (III)Câu 11: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với những dung dịch nào : 1.HCl; 2.NaHCO3; 3.Na2 CO3; 4.Al2O3; 5.MgO;6.Al(OH)3; 7.Mg(OH)2 . A. 2, 3,6,7 B. 1,3,5,6 C. 1,2,4,6 D. 2,4,5,6.Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit ? A. Al2O3 là oxit không tạo muối. B. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao C. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3 D. Al2 O3 tan được trong dung dịch NH3Câu 13: Cho các hợp chất K2O, Al2 O3, MgO, NaHCO3, Al(OH)3, Fe2O3 có bao nhiêu hợp chất là lưỡng tính: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Phần cắt pháchCâu 14: Các chất nào sau đây đều tan được trong dung dịch NaOH? A. MgCO3, Al, CuO. B. KOH, CaCO3, Cu(OH)2. C. Na, Al, Al2O3. D. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.Câu 15: Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe ; Zn-Fe ; Sn-Fe ; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm . Cặp mà sắt bị ănmòn là A. Chi có cặp Sn-Fe . B. Cặp Sn-Fe và Cu-Fe C. Chi có cặp Al-Fe. D. Chi có cặp Zn-Fe ; Trang 1/2 - Mã đề thi 210Câu 16: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03mol N2O và 0,01 mol NO . Giá trị mlà A. 1,35 gam B. 8,1 gam C. 13,5 gam D. 2,43 gamCâu 17: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong : A. Dung dịch NaOH B. Dầu hỏa C. Dung dịch HCl D. NướcCâu 18: Cho 8,1gam Al vào 400 ml dung dịch KOH 1M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích H2 (đktc) thu được là A. 6,72 lít B. 10,08 lít C. 8,96 lít D. 13, 44 lítCâu 19: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính: A. NaHCO3 B. Al(OH)3 C. AlCl3 D. Al2O3Câu 20: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là A. Mg(OH)2 , NaOH, Al(OH)3. B. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. ...