Danh mục

Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học (Hướng dẫn giải)

Số trang: 62      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.20 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 8 Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học có kèm hướng dẫn giải với nội dung xoay quanh: phương trình hoá học, nhận biết các cation trong dung dịch, phương trình phản ứng,...phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra 1 tiết môn Hoá học (Hướng dẫn giải) KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 MÔN: HÓA HỌCCâu I (4 điểm): 1. 1.5điểm ; 2. 1 điểm ; 3. 1,5 điểm1. Viết phương trình hoá học cho mỗi trường hợp sau: a) Cho khí amoniac (dư) tác dụng với CuSO4.5H2O. b) Trong môi trường bazơ, H2O2 oxi hoá Mn2+ thành MnO2. c) Trong môi trường axit, H2O2 khử MnO4- thành Mn2+.2. Trong số các phân tử và ion: CH2Br2, F - , CH2O, Ca2+, H3As, (C2 H5 )2O , phân tử vàion nào có thể tạo liên kết hiđro với phân tử nước? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tảsự hình thành liên kết đó.3. Năng lượng liên kết của N-N bằng 163 kJ.mol–1, của NN bằng 945 kJ.mol–1. Từ 4nguyên tử N có thể tạo ra 1 phân tử N4 tứ diện đều hoặc 2 phân tử N2 thông thường.Trường hợp nào thuận lợi hơn? Hãy giải thích.Hướng dẫn giải:1.a) Có thể viết CuSO4.5H2O ở dạng [Cu(H2O)4] SO4.H2O. Do đó khi phản ứngxảy ra, NH 3 sẽ thế các phân tử H2O ở cầu nội: [Cu(H2O)4] SO4.H2O + 4 NH 3 [Cu(NH3)4] SO4.H2O + 4 H2Ob) Xét chi tiết H 2 O2 + 2e 2 OH - Sự khử 2+ - Mn + 4 OH - 2e MnO2 + 2 H2O Sự oxi hoá Mn2+ + H2O2 + 2 OH - MnO2 + 2 H2Oc) Cũng xét chi tiết tương tự như trên : 2 MnO4- + 8 H3O+ + 5 e Mn2+ + 12 H2O Sự khử + 5 H2O2 + 2 H2O - 2 e O2 + 2 H3O Sự oxi hoá 22 MnO4- + 5 H2O2 + 6 H3O+ 2 Mn2+ + 5 O2 + 14 H2O2/ Các vi hạt CH2Br2, Ca2+, H3As không có nguyên tử âm điện mạnh nên không thể tạoliên kết hiđro với phân tử nước. Các vi hạt F - , CH2O, (C2 H5 )2O có nguyên tử âm điện mạnh nên có thể tạo liênkếthiđro với phân tử nước: H H F H O C2H 5 O O H ...H O C O ... H H C2H 53. a) Xét dấu của nhiệt phản ứng  H =  iEi - jEj H i  jTrong đó i, j là liên kết thứ i, thứ j ở chất tham gia, chất tạo thành tương ứng của phảnứng được xét; Ei ; Ej là năng lượng của liên kết thứ i, thứ j đó.b) Xét cụ thể với nitơ : 1/8 CT B  Phản ứng 4N N4 (1) Có  H1 = 4 EN - EN4 = 0,0 - 5  163 ; vậy  H1 = - 815 kJ .  Phản ứng 4N 2 N2 (2) Có  H2 = 4 EN - 2 EN2 = 0,0 - 2  945 ; vậy  H2 = - 1890 kJ . Ta thấy  H2   H1. Vậy phản ứng 4N 2 N2 xảy ra thuận lợihơn phản ứng 4N N4 .Câu II (4 điểm): 1. 1.5 điểm ; 2. 2 điểm ; 3. 1 điểm1. Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích. Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+.2. Cho hai muối Ag2SO4 và SrSO4 vào nước cất và khuấy đều cho đến khi đạt được dungdịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Xác định nồng độ ion Ag+ và Sr2+. Biết rằng ở nhiệt độnghiên cứu tích số tan của Ag2SO4 là 1,5. 10-5, của SrSO4 là 2,8.10-7.3. Sắt monoxit FeO có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (mặt) kiểu NaClvới thông số mạng a = 0,430 nm. Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể sắt monoxitđó.Hướng dẫn giải:1. Li+ Be2+ Be2+ vµ Li+ ®ång electron t¨ng Na+ Mg2+ víi nhau, nhng ë Be2+ ®iÖn r K+ tÝch h¹t nh©n nhiÒu h¬n r nhá h¬n cña Li+ gi¶m r VËy trong sè 5 ion nµy Be2+ cã b¸n kÝnh nhá nhÊt.2. Ag2 SO4  2 Ag + + SO42- ; [Ag+]2 [SO42-] = 1,5 . 10-5 SrSO4  Sr 2+ + SO42- ; [Sr2+] [SO42-] = 2,8 . 10-7. Từ trị số tích số tan ta thấy Ag2 SO4 tan nhiều hơn nên có thể giả thiết SrSO4 cung cấp không đáng kể lượng SO42- cho dung dịch. Vậy xét Ag2SO4  2 Ag + + SO42- ; Đặt nồng độ SO42- là x, ta có [Ag+]2 [SO42-] = (2x)2 = 1,5 . 10-5 Từ đó có x = 1,55 . 10-2 mol/l nên [Ag+] = 2 x = 3,1 . 10-2 mol/l. Còn SrSO4  Sr 2+ + SO42- có T = [Sr2+] . 1,5510-2 = 2,8 . 10-7. Vậy [Sr2+] = 1,8.10-5 mol/l. Giả thiết trên hợp lý vì nồng độ SO42- do SrSO4 tạo ra là 1,8.10-5 mol/l là quá nhỏ. ...

Tài liệu được xem nhiều: