Danh mục

Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 123.90 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt được kết quả thi học kì 1 tốt hơn mời các bạn học sinh lớp 12 tham khảo Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 của trường THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu. Hy vọng giúp các bạn cùng ôn tập tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - THPT Chuyên Nguyễn Đình ChiểuSỞ GD & ĐT TỈNH ĐỒNG THÁPTRƯỜNG THPT CHUYÊNNGUYỄN ĐÌNH CHIỂU(Đề gồm có 04 trang)KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ INăm học : 2016 – 2017Môn thi: ĐỊA – Khối 12Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)Ngày thi:Họ và tên người biên soạn: Trần Văn MaiSố ĐT: 0986394216Câu 1. Lãnh thổ nước ta trải dài:A. Trên 120 vĩ.B. Gần 150 vĩ.C. Gần 170 vĩ.D. Gần 180 vĩ.Câu 2. Vị trí địa lý nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.C. Phát triển các ngành kinh tế biển.D. Tất cả các thuận lợi trên.Câu 3. Nội thuỷ là:A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lý.D. Vùng nước cách bờ 12 hải lý.Câu 4. Đường cơ sở trên biển của nước ta được xác định là đường:A. Nằm cách bờ biển 12 hải lý.B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.Câu 5. Đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.Câu 6. Hướng địa hình Tây Bắc - Đông Nam của nước ta có ở:A. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.C. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam. D. Các câu trên đều đúng.Câu 7. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là loại địa hình:A. Có nền nhiệt độ cao.B. Xâm thực ở vùng núi cao.C. Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở vùng đồng bằng.D. Các câu trên đều sai.Câu 8. Trên lãnh thổ nước ta, các cao nguyên bazan tập trung nhiều ở vùng núi:A. Đông Bắc.B. Tây Bắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Trường Sơn Nam.Câu 9. Đỉnh núi nào sau đây nằm trong vùng núi Đông Bắc?A. Kiều Liêu Ti.B. Phu Luông.C. Făng-xi-păng. D. Ngọc Linh.Câu 10. Địa hình đồi núi đã làm cho:A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.Câu 11. Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho:A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt.C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.Câu 12. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?A. Vịnh cửa sông.B. các bờ biển mài mòn.C. các vũng, vịnh nước sâu.D. câu A và B đúng.Câu 13. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội củanước ta là:A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.Câu 14. Biển Đông có diện tích:A. 3,447 triệu km2.B. 3,457 triệu km2.C. 4,437 triệu km2.D. 3,467 triệu km2.Câu 15. Vịnh nào sau đây trong vùng biển của nước ta có diện tích lớn nhất?A. Vịnh Cam Ranh.B. Vịnh Rạch Giá.C. Vịnh Thái Lan.D. Vịnh Bắc Bộ.Câu 16. Vùng ven biển Nam Trung Bộ nước ta thuận lợi nhất cho nghề làm muối vì:A. Nơi có nhiệt độ cao.B. Ít mưa, nắng nhiều, lộng gió.C. Nước biển có độ mặn cao vì chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.D. Tất cả các ý trên.Câu 17. Quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh, thành phố nào?A. Bà Rịa – Vũng Tàu.B. Kiên Giang.C. Cà Mau.D. Khánh Hòa.Câu 18. Việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn, vì:A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên biển.B. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.C. Là căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới.D.Tất cả đều đúng.Câu 19. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện ở:A. Có lượng mưa trong năm lớn.B. Có độ ẩm cao.C. Nhận lượng bức xạ mặt trời lớn. D. Các câu trên đều đúng.Câu 20. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là:A. Từ 20 đến 230C.B. Từ 21 đến 240C.0C. Từ 22 đến 27 C.D. Từ 24 đến 280C.Câu 21. Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nướccó cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi và Tây Phi?A. Đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.B. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.C. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khuỷu.D. Cả ba nguyên nhân trên.Câu 22. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:A. Từ 1500 đến 2000 mm.B. Từ 2000 đến 2500 mm.C. Từ 2500 đến 3000 mm.D. Từ 3000 đến 4000 mm.Câu 23. Lượng mưa của nước ta phân bố không đều giữa các vùng chủ yếu do:A. Yếu tố sông ngòi.B. Tác động của lá chắn địa hình.C. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.D. Tất cả đều đúng.Câu 24. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tác ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: